top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh. Số 15502/QĐ-UBND ngày 9/12/2022

Ảnh của tác giả: Hùng Quy HoạchHùng Quy Hoạch

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

vè việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư

thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QHỈ2; Văn bản hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị số 16/VBHN-VPQH ngày 15/5/2020;

Căn cứ Luật Thủ đô sổ 25/2012/QH13;

Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quỵ hoạch đô thị; sổ 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điêu của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một so nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định sổ 2269/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 cùa UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị N5, tỳ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đề án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết đinh sổ 112ỉ5/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 cùa ƯBND huyện Đông Anh vê việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiêt tỳ lê 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Biên bản hội nghị ngày 20/8/2020 của UBND xã Tiên Dương về lẩy ý kiến cộng đồng dân cư về Quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Văn bàn sổ 207/UBND-DC ngày 29/9/2020 UBND xã Tiên Dương về việc góp ý, tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về Quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dần cư thôn Trung Oai và thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;

Thông báo sổ 229/TB-HĐTĐ ngày 24/3/2021' kết luận của hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng trên địa bàn thuộc thẩm quyền của UBND huyện Đông Anh về Quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai và thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;việc Báo cảo thẩm định nội bộ: Quy hoạch chi tiết tỳ lệ 1/ Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Art

  • - Văn bản số Ỉ54/QHKT-P2+HTKT ngàỵ 11/01/2

thôn Cổ Dương, thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha (xã Tiên (xã Uy Nỗ) - huyện Đông Anh, Hà Nội.

  • - Vân bản số 3120/QLĐT-QHỈ n$ày ỉ1/11/2022 của về việc chinh sửa, hoàn thiện hô sơ đo án QHCT tỳ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiền Dương;

Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành. Xét đề nghị cùa Trưởng phòng Quản lỷ đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 1887/TTr-QLĐT ngày 30/11/2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xấ Tiên Dương, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giói, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  2. a. Vị trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc Phân khu đô thị N7 đã được UBND Thành phố phê duyệt.

  1. b. Phạm vi, ranh giới:

  2. - Phía Đông trùng chỉ giới đường đỏ các tuyến đương quy hoạch có mặt cắt ngang B=20,5m và B=40m và dự án “Bệnh viện Medlatec”.

  3. - Phía Tây trùng ranh giới “Quy hoạch chi tiết xây dựng Haỉ bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500 - đoạn 2”.

  4. - Phía Bắc trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=25m.

  5. - Phía Tây Bắc trùng ranh giới dự án “Quy hoạchduyệt; định hình cấu trúc làng xã truyền thống trong bối cành mới, chủ động thích ứng với tiến trình đô thị hóa, làm công cụ để quản lý đâu tư xây dựng.

  6. - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bào tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị, khai thác quỹ đất để bổ sung các thiết chế cơ bản, nâng cao đời sống cho dân cư trong khu vực, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương để đầu tư xây dựng các công trình HTXH và HTKT.

  7. - Khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án đã và đang triển khai và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực làng truyên thông với các khu vực xây dựng mới lân cận.

  8. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  9. - Tính chất: Là khu vực cài tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chình, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  10. - Chức năng: Dự kiến nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch bao gồm: Đất công cộng khu ở, đất trường THPT, đất nhóm nhà ở hiện có (cài tạo chình trang), đất nhóm nhà ở xâỵ dựng mới, đất cây xanh đơn vị ở, đất công cộng đơn vị ở, đất trường mầm non, đất di tích, công trình tôn giáo, đất đường giao thông.

  11. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  12. a) Quy hoạch sử dụng đất. y

Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn £

Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh có tổng diện tích

khoảng 842.323 m2. Khu vực nghiên cứu được chia thành 07 ô quy hoạch, các ô quy hoạch được giới hạn bời ranh giới nghiên cứu và các tuyến đường đô thị, phân khu vực. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đên từng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:

  • - Đất công cộng khu ở có diện tích khoảng: 33.737 m2; gồm 2 ô đất có ký hiệu: CCKV1, CCKỴ2.

  • - Đất trường trung học phổ thông có diện tích khoảng: 33.986 m2;

  • - Đất giao thông thành phố, khu vực có diện tích khoảng: 112.956 m2.

  • - Đất đơn vị ở có diện tích khoảng 652.788m2, trong đó:

+ Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng: 25.035 m2; gồm 8 ô đất có ký hiệu: CC1, 002,..., 008.

+ Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng: 32.268 m2; gồm 9 ô đất có ký hiệu: 0X1, 0X2,...,0X9.

+ Đất cây xanh nhóm ờ có diện tích khoảng: 7.294 m2; gồm 9 ô đất có ký hiệu: 0X01, 0X02,..., 0X09.

+ Đất trường mầm non có diện tích khoảng: 12.506 m2; gồm 03 ô đất có ký hiệu: MG1, MG2? MG3.

+ Đất ở có diện tích khoảng 535.767m2, trong đó:

++ Đất ở hiện có có diện tích khoảng: 392.149 m2; gồm 113 ô đất có ký hiệu:

LX1; LX2, ...LX110,

++ Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 24.469 m2;

LK1, LK2, LK3,. , LX18.

++ Đất ở cao tầng có diện tích khoảng: 6.395 m2;

++ Đất đường nhóm nhà ở, đường vào nhà có diện tích khoảng: 112.749 m2.

+ Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 8.14 hiệu: Pl, P2, P3, P4.

+ Đất đường giao thông phân khu vực có điện tích khoảng: 31.774 m2.

- Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng có diện tích khoểng: 8.856m2.

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi qụy hoạch

TT

KÝ HIỆU

CHỨC NẲNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH ĐẤT


TỶ

LỆ

DÂN Sỗ

GHI CHỦ

(m2)


M

(người)

I


ĐẤT DẨN DỤNG

833467

s

8,95

11871


1


ĐẤT GIAO THÔNG THÀNH PHÓ, KHU vực

112956

1

3,41



—2—

-CCKV

ĐÁT CÔNG CỘNG KHU Ở

-33737


í,01

-

-

3

THPT

ĐẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỎ THÔNG

33986


»,03



4


ĐẮT ĐƠN VIỞ

652788

7

'7,50



4.1

cc

Đất công cộng đơn vị ở

25035


2,97



4.2

cx

Đất cây xanh

39562


ị,70



4.2.1

cx

- Đất cây xanh đơn vị ở

32268


3,83


Bao gồm cà đất mặt nước (nểu có)

4.2.2

cxo

- Đẩt cây xanh nhóm ở

7294


3,87


4.3

MG

Đất trường mầm non

12506


1,48



4.4


Đất ở

535767

3,61

11871


4.4.1


- Đất ở thấp tầng

529372

í

>2,85

10981

(Tầng cao: 3-5 tầng)

a

LX

+ Đất ở hiện có

392149

L

6,56

10049


b

LK

+ Đất ở liền kề

24469


2,90

932


c


+ Đường nhóm nhà ở, đường vào nhà

112749

ì

3,39



4.4.2

CT

- Đất ở cao tầng

6395


),76

890

(Tầng cao 12 tầng, xây dựng nhà ở xã hội)

4.5


Đất đường giao thông

39923

<

»,74



4.5.1

P

- Đất bãi đỗ xe tập trung

8149


1,97



4.5.2


- Đường phân khu vực

31774


1,77



u


CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG

8856


1,05



1

TN

Đất di tích, tôn giáo - tín

8856


1,05


Thực hiện


TT

KÝ HIỆU

CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH ĐẤT

TỶ

LỆ

DÂN Sỗ

GHI CHÚ

(m2)


(người)



ngưỡng




theo dự án riêng



TỎNỢ CỘNG

842323

100

11871



Ghi chú:

  • - Ranh giới, qqy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức nặng quản lý, kiểm tra, xác định trước khi trình câp thâm quyên phê duyệt.

  • - Các vịnh trảhh xe chữa chảy được bổ trỉ dọc các tuyển đường (chỉ đù 1 làn xe chợy có chiều dài >ỈOOm theo quy định). Vị tri Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chinh trắng quả trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soầt quỹ đất hai bên đường, đồng thời tru tiên bo trí tại các quỹ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  • - Đổi với các bông trình công cộng, bao gồm cà công trình vãn hóa, trường mẫu giáo, trường học các cấp... chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trong đồ án xảc định là tối đa, cảc chỉ tiêu cụ thể, phương án tổ chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được xác định trong quả trình triển khai lập dự án và phương án kiến trúc cần phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa chảy...

  • - Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vi này, tùy theo yêu cầu sử dụng của dự án được duyệt có thể làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đỗ xe cho mỗi công trình, khuyến khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cải thiện vi khỉ hậu, hạn chế "bê tông hóa" tránh hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị; (Các ô đất công cộng khu ở và đất ở cao tầng có kỷ hiệu CCKV1, CCKV2, CT có chỉ giới xây dắng trùng với chì giới xây dụng cồng trình ngầm).

  • - Trong khu vực nghiên cứu hiện có các tuyển mương tưới tiêu thủy lợi ở phía Bắc, khi lập dự\ án đầu tư xây dựng cần cỏ các giải pháp thay thể, di chuyển, hoàn trả, đê đảm bảo việc tiêu thoát nước bình thường và hoạt động sàn xuất nông nghiệp của địa phưcqíg (nếu cổ).

  • - Phía Bẳc rạnh giới nghiên cứu hiện có các tuyến điện cao thế lỉOKv đi qua, theo định hướng của Quy hoạch phân khu đô thị N7, các tuyến điện này sẽ được hạ ngầm. Trong trường hợp chưa di chuyển hạ ngầm được, khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo Nghị định 14/20Ỉ4ỈNĐ-CP ngày 26/02/2014 cùa Chỉnh phủ.

  • - Đề xuất vị trí bố trí xây dựng trạm xử lý nước thài ngầm cục bộ hạ ngầm tại các ô đất có ký hiệu CX3, CX7 (Quy mô diện tích, công suất cụ thể sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền chấp thuận).

  • - Đối với khu vực đẩt ở dân cư hiện cố:

+ Trong giai đoạn đầu tư xây dựng, cần đảm bào mật độ xây dựng gộp cùa đất nhóm ở không vượt quá khống chế theo quy hoạch phân khu được duyệt: Đổi với nhà ở hiện có (tối đa 53%).

+ Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà riêng lẻ tuân thủ Quy chuẩn 01:2021/BXD.

+ Khi cải tạo chinh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

+ Khi lập dự án cài tạo, mở rộng các tuyến đường hiện có cần điều tra, khảo sát, đánh giả kỹ về hiện trạng và xin ý kiến người dân đe có giải pháp phù hợp với thực tiễn đảm bảo thoát nước chung, đập ứng yêu cầu PCCC, mặt cắt ngang tối thiểu là 4m.

+ Trong chức năng đất dân cư hiện cỏ bao gồm đất vườn liền kề, đường vào nhà, đất công (nếu có), đề nghị chỉnh quyền địa phương tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực đất ở làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...) hoặc tái định cư tại cho phục vụ cho xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực nghiên cứu.

-Đổi với các công trình nhà ở được phép xây dựng tầng hầm, tuy nhiên phải tuân thủ các quy định sau:

+ Không được vượt quá phạm vi ô đất.

+ Bảo đảm an toàn cho các công trình lân cận cũng như các công trĩnh đã cổ.

+ Phạm vi ranh giới, chiều cao, số lượng tầng hầm sẽ do cơ quan cỏ thẩm quyền quyết đinh trong các giai đoạn tiếp theo.

  • - Nhà ở xã hội: tuân thủ theo các Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị định sổ 49/202Ỉ/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một sổ điều cùa Nghị định sổ 100/2015/NĐ+CP ngày 20 thảng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lỵ nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/20ỉ 3/NQ-HĐNDngày 12/7/2013 của Hội đong nhân dân thành phô Hà Nội.

  • - Khi thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trìnỉị công cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng “mở" đảm bảo tiếp cận qâng trình từ nhiều hướng, hạn chế tối đa việc xây dựng tường rào ngăn cách. Khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu bổ trí bãi đỗ xe phục vụ dân cư làng xóm hiện cỏ, đảm bào diện tích chiếm đất không vượt quá 20% diện tích khu đất (thẹo Quy hoạch phân khu đô thị N7 đã được duyệt).

  • - Đe đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho khu vực: Thực hiện theo Văn bản số 6676/QHKT-HTKT hướng dẫn xác định quy mô tầng hầm phục vụ đỗ xe đổi với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội của Sở quy hoạch kiến trúc Hà Nội. Cụ thể như sau:

+ Đe đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho công trình nhà ở cao tầng công trĩnh công cộng khu vực: bổ trí 02 tầng hầm kết hợp đỗ xe phân tán trong lô đất xây dụng công trình (Quy mô dự kiến xây dựng tầng hầm được xác định trong bàn vẽ QH-04C).

+ Bãi đỗ xe tập trung: Bổ trí 04 bãi đỗ xe có tổng quy mô khoảng 5.713m2 ở các vị trí phù hợp đáp ứng nhu cầu của khu vực và đảm bảo tuân thủ định hướng của QHPK đô thị N7. (Trong đổ: Bãi đô xe có ký hiệu PỊ diện tích khoảng 1475m2 đề xuất nâng 5 tầng quy mô khoảng 5900m2; Bãi đỗ xe có ký hiệu P4 diện tíchkhoảng 2449m2 đề xuất nâng 5 tầng quy mô khoảng 9796m2 để đáp ứng quy mô diện tích bãi đỗ xe đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N7).

+ Tích hợp các trạm sạc điện cho các phương tiện chạy bằng điện.

  1. b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị.

  2. * Định hướng chung:

  3. - Hình thức kiến trúc công trình chỉ mang tính chát minh họa, phương án kiến trúc công trình sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt, không vượt quá chi tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt

  4. - Quan điểm tổ chức không gian khu vực nghiên cứu khu vực thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. Trong đỏ, xác định mục tiêu định hỉnh cấu trúc làng xã truyền thống trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trinh đô thị hỏa và hài hòa với cảnh quan chung của khu vực. trục không gian chính được xác định là trục đường Đông - Tây mặt cắt 40m, kết nối không gian khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha với khu vực lân cận. Điểm nhấn chính trên trục đường là cụm công trình công cộng đô thị 20 tầng tạo điểm nhấn không gian cho khu vực. Trên các tuyến đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát, đóng góp cảnh quan hài hòa, giảm hiệu ứng đô thị.

  5. - Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất ở hiện có là các khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chinh trang, bổ sung các chức nặng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tăc:

+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù hợp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  • - Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mờ đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:

+ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ >40m2, kích thước mặt tiền từ >3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang >13m) được phép xây dựng mới đển 5 tầng (không bao gồm tum thang).

4- Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không họp lý (tam giác, tứ giác...); Loại này khuyến khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chình trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.

+ Loại 3: Các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mờ đường quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • * Một số các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chỉnh như sau:

  • - Các chì tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê các chi tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô quy hoạch”,Cần được tuân thủ khi thiết kể công trình, việc điều chinh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thầm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.

  • - Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của tùng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn hiện hành.

  • - Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Tiêu chuẩn thiết ke và các quy định hiện hành khác.

  • - Các công trình cần đầm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng, công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.

  • - Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phổ tạo bóng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bào quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đứng các quy định của pháp luật có liên quan.

  • - Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người khuyết tật.

  • - Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bào khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cà bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuẩn tcvn 9257:2012 (quy hoạch cây xanh sừ dụng công cộng trong các dô thị- Tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Cụm công trình công cộng khu ở giáp trục đườriệ có mặt cắt B=40m được xác định là điểm nhấn toàn khu. trong khuôn viên ô đất tổ chức cảnh quan phù hợp, tăng không gian cây xanh, các khối công trình được hợp khối, tiết kiệm diện tích đất để bố trí cây xanh sân vườn, đảm bảo tạo lập cảnh quan kiến trúc trên các tuyến phố, đóng góp vào cành quan kiến trúc khu vực. hình thức kiến trúc hiện đại, có cá tính, chú trọng đến việc to hợp hình khối kiến trúc, khuyến khích việc sử dụng hành lang câu liên kết khối đế của các tòa nhà hỗn hợp.

  • - Cụm công trình chưng cư cao tầng được xác định là điểm nhấn phụ trên trục đường B=40m. tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong khu đất hài hoà với cảnh quan của khu vực, tạo không gian mở phục vụ cộng đồng, hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp công năng cũng như với điều kiện khí hậu của khu vực; các khu vực phơi quần áo và đặt thiết bị như điều hoà phải có giải pháp không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. sử dụng màu sắc tươi sáng, khuyển khích sử dụng các mẫu thiết kế nhà ở cao tầng tiết kiệm năng lượng, công trình xanh.

  • - Đối với đất ở liền kề: có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù họp với cảnh quan chung của cả khu vực.

  • - Đối với khu vực lànệ xóm: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chể của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bào phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.

  • - Đối với các công trình công cộng đơn vị ở và trường học: cần đảm bảo hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với chức năng của công trình đồng thời chú họng tỷ lệ cây xanh.

  • - Đổi với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo. phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bi hư hại. đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

  • c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

  • * Quy hoạch giao thông:

♦ Đường liên khu vực:

  • - Tuyến đường liên khu vực có hướng Đông - Tây (LK47) kết nối từ đường Võ Văn Kiệt đến Quốc lộ 3 và tuyến đường liên khu vực có hướng Bắc - Nam (LK48) cỏ mặt cắt ngang điển hình B=40m, bao gồm dải phân cách giữa rộng 3m, 06 làn xe chạy rộng 2x1 l,25m, hè mỗi bên rộng 2x7,25m, trên vỉa hè bố trí làn xe đạp rộng 3m.

  • * Đường Chính khu vực:

  • - Tuyến đường Chính khu vực phía Tây khu quy hoạch cỏ bề rộng mặt cắt ngang B=30m, bao gồm dài phân cách giữa rộng Im, 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè mỗi bên rộng 2x7,5m. Tuyến đường này nầm ngoài ranh giới quy hoạch.

  • - Tuyển đường Chính khu vực phía Đông thôn Trung Oai và tuyến đường phía Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang B=25m, bao gồm dải phân cách giữa rộng Im, 04 làn xe chạy rộng 2x7m, hè mỗi bên rộng 2x5m.

  • * Đường Khu vực:

  • - Các tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang B=20,5m bao gồm phần đường xe chạy 03 làn xe rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m.

  • * Đường Phân khu vực:- Các tuyến đường phân khu vực đi qua khu vực đất mới được thiết kể với quy mô mặt cắt ngang B=17Ĩn, bao gồm 02 là xe chạy rộng 7-7,5m, hè mỗi bên rộng từ 4,75-5m; các tuyển đường còn lạỉ có quy mô mặt cắt ngang B=11,5-13m, trong đó phần đường xe chạy rộng 7,5m với 02 làn xe; hè mỗi bên rộng 3m, đoạn đi qua khu vực dân cư cỏ vỉa hè 2m.

  • - Đối vởi tuyến đường phân khu vực phía Nam thôn Tiên Kha, điều chỉnh hướng tuyến của tuyến đường xuống phía Nam của thôn, tránh cắt vào khu vực dân cư hiện có, phù hợp với Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 dự án xây dựng HTKT khu đấu giá Quyền sử dụng đất B3, phía Đông Nam thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương.

  • * Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

  • - Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lổi vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang điền hình B=12-14m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m với 02 làn xe, hè mỗi bên rộng từ 3-4m.

  • - Đổi với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bàng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5-1 Om với đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe.

  • - Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cài tạo mờ rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.

  • * Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bàng.

  • * Giao thông tĩnh:

  • - Bãi đỗ xe tập trung: Đồ án bố trí 04 bãi đỗ xe:

+ P1 xây dựng 5 tầng nổi với tổng diện tích sàn khoảng 5.900m2.

+ P2 = 3.3Ỉlm2.

+ P3 =914m2

+ P4 xây dựng 5 tầng nổi với tổng diện tích sàn khoảng 9.796m2.

Tổng diện tích sàn đỗ xe là 19.921m2.

  • - Bãi đỗ xe công trình:

+ Đối với khu đất chung cư CT, dự kiến bố trí 01 tầng hầm đỗ xe với diện tích khoảng 4.620m2.

+ Đối với khu Đất công cộng khu ở CCKV1, dự kiến bố trí 01 tầng hầm đỗ xe với tổng diện tích khoảng 15.000m2.

+ Đối với khu Đất công cộng khu ở CCKV2, dự kiến bố trí 01 tầng hầm đỗ xe với tổng diện tích khoảng 15.600m2.

+ Đối với đất công cộng đơn vị ở CC1, CC2, ... CC8, nhu cầu đỗ xe sẽ được bố trí trong khuôn viên khu đất.

+ Đối với đất công cộng đơn vị ở CC7 có chức năng là trạm y tế nhu cầu đỗ xe sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

* Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt

- Cao độ nền:

  • - Theo quy hoạch phân khu đô thị N7 khu đất thuộc lưu vực thoát nước về sông Thiếp phía Nam thông qua hệ thống mặt nước quy hoạch (Hmn=7,l-8,5m).- Cao độ nền khống chế tại các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu đất H=8,30-10,90m. Cao độ nền hiện trạng của khu đất đâ xây dựng cơ bàn đảm bào yêu cầu thoát nước. Tuy nhiên một số khu vực phía Nam thôn Trung Oai có cao độ nền H<8,3m cần được tôn nền đảm bảo yêu cầu thoát nước.

a. Giải pháp và nội dung thiết kế

  • * Lựa chọn tần suất thiết kế:

Theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, đối với các tuyến cốn^ thoát nước riêng tự chảy, cống nhánh có chu kỳ tính toán là 2 năm, các tuyến cong chính, chu kỳ tính toán là 5 năm.

  • * Giải pháp thiết kế:

  • - Đổi với khu vực cải tạo:

+ Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản và cống tròn bê tông cốt thép. Đối với các đoạn cống không đủ độ sâu chôn cống, khi lập dự án đầu tư xây dựng cần có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho hệ thống thoát nước.

+ Cao độ nền: đối với các khu vực đã đảm bảo về cao độ nền cần bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đầm bảo yêu cầu thoát nước), chì san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.

  • - Đối với khu đất xây dựng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống tròn bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • * Phân chia lưu vực thoát nước:

Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 5 lưu vực thoát nước chính như sau:

  • - Lưu vực 1: Bao gồm phần lớn khu vực phía Tây thôn Trung Oai, diện tích khoảng 6,08ha, hướng thoát nước về hệ thống mặt nước đi dọc tuyến đường Nhật Tân- Nội Bài.

  • - Lưu vực 2: Bao gồm khu vực phía Bắc thôn Trung Oai và phần lớn khu vực phía Tây Nam xóm Cời, thôn Trung Oai (dọc tuyến đường B=40m), diện tích khoảng 21,12ha, hướng thoát về hệ thống mặt nước đi dọc tuyến đường Nhật Tân- Nội Bài

  • - Lưu vực 3: Bao gồm khu vực phía Đông Nam thôn Trung Oai, diện tích khoảng 1 l,88ha, hướng thoát về hệ thống mặt nước phía Nam khu vực nghiên cứu.

  • - Lưu vực 4: Bao gồm khu vực phía Bắc xóm Cời, thôn Trung Oai; xóm Lác, thôn Trung Oai và khu vực xây mới phía Đông xóm Lác, diện tích khoảng 17,32ha, hướng thoát về hệ thống mặt nước phía Bắc khu vực nghiên cứu.

  • - Lưu vực 5: Bao gồm khu vực phía Đông Nam (khu vực xây mới phía Bắc thôn Tiên Kha và khu vực dân cư hiện có thôn Tiên Kha), diện tích khoảng 27,3ha, hướng thoát về mặt nước phía Nam khu vực nghiên cúru.

♦ Hệ thống thoát nước:

  • - Lưu vực 1: .

Bao gồm phần lớn khu vực phía Tây thôn Trung Oai. Tuyến cống chính có kích thước D1500mm xây đựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=30m giáp ranh giới phía Tây khu đất Các tuyến cống nhánh có kích thước D800 và BXH=(0s6- 0,8)X(0,4-0,6)m.

-Lưu vực 2:

Bao gồm khu vực phía Bắc thôn Trung Oai và phần lớn khu vực phía Tây Nam xóm Cời, thôn Trung Oai (dọc tuyến đường B=40m). Tuyến công chính có kích thước D800-D1750mm xây dựng dọc theo tuyến đường quy hoạch B=40m phía Bắc thôn Trung Oai. Các tuyển cống nhánh có kích thước BXH=(0,6- 0,8)X(0,4-0,6)m và D800mm-Dl OOOmm.

  • - Lưu vực 3:

Bao gồm khu vực phía Đông Nam thôn Trung Oai. Tuyến cống chính cỏ kích thước BxH=(l,2-2,0)x(l,0-2,0)m xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch B=30m ở phía Nam và phía Đông thôn Trung Oai (nằm ngoài ranh giới khu vực nghiên cứu). Các tuyến cống nhánh có kích thước BxH=(0,6-0,8)x(0,4-0,6)

  • - Lưu vực 4:

Bao gồm khu vực phía Bắc xóm Cời, thôn Trung Oai; xóm Lác, thôn Trung Oai khu vực xây mới phía Đông xóm Lác. Tuyến cổng chính có kích thước D1250mm-D1750mm xây dựng dọc theo các tuyên đường quy hoạch B=20,5m ờ phía Tây và phía Nam xóm Lác. Các tuyến cống nhánh cổ kích thước BxH=(0,6- 0,8)x(0,4-0,8) và Đ600mm-D 1 OOOmm.

  • - Lưu vực 5:

Bao gồm khu vực phía Đông Nam (khu vực xây mới phía Bắc thôn Tiên Kha và khu vực dân cư hiện có thôn Tiên Kha). Tuvến cổng chính có kích thước D1000mm-D1750mm xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch B=40m đi qua khu vực dân cư thôn Tiên Kha. Các tuyến cống nhánh có kích thước D600mm- D800mm và BxH=(0,6-0.8)x(0,4x0,8)m.

Lưu ỷ: Quả trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cổng, kích thước cổng với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tể thoát nước và thi công xây dựng cùa khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo qưy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cổng cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đẩu nổi với mạng cong cấp 2 của khu vực.

53.2.2 Quy hoạch san nền:

a. Nguyên tẳc và cơ sở lựa chọn cao độ nền:

  • - Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung thủ đồ Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhin đến năm 2050; Quy hoạch chuyên ngành thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND Thành phố phê duyệt và tỉnh toán thủy lực hệ thống cống thoát nước, đồng thời bám sát cao độ nền hiện trạng;

  • - về cao độ tim đường được xác định căn cứ theo các quy hoạch đã được duyệt, tình hình hiện trạng khu vực.

  • - Cao độ nền ô đất được thiết kế trên cơ sờ cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế kỹ thuật của đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc thiết kế mạng lưới đuờng cong, quy hoạch sừ dụng đất và phân lưu thoát nước.

  • - Cao độ nền khu đất phù hợp với cao độ của các khu vực dự án và các khu dân cư lân cận.

b. Giải pháp và nội dung thiết kế:

  • - Hướng dốc nền khu đất có hướng chủ yếu hướng về phía các hệ thống mặt nước theo quy hoạch và hiện có.

  • - Cao độ tim đường tại các ngả mao nhau được xác đỉnh trên cơ sờ các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cong thoái nước mặt, đảm bảo độ sâu chôn công.

  • - Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức AH - o,lm. Độ dốc nền thiết kế i >0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.

  • - Cao độ san nền:

  • - Cao độ san nền lớn nhất: Hmax=l l,00m;

  • - Cao độ san nền nhỏ nhất: Hmin=8,90m.

5.3.3. Cấp nưởc:

a/Nguyên tắc thiết kế:

  • - Tuân thủ định hướng cấp nước theo các Quy hoạch chung, Quy hoạch cấp nước chuyên ngành, quy hoạch phân khu Đô thị N7.

  • - Các tuyến ống cấp nước thiết kế phù họp với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất và giao thông.

  • - Rà soát, giữ lại mạng cấp nước hiện có phù hợp quy hoạch.

  • - Mạng lưới cấp nước phân phối bố trí theo dạng mạch vòng để đảm bảo cấp nước an toàn cho khu quy hoạch.

b/Định hưởng cấp nước theo QHPKĐTN7:

  • - Nguồn nước cấp cho khu vực nghiên cứu được lấy từ NMN Đông Anh hiện có. Tương lai sẽ được bổ cập thêm từ nguồn nước mặt của NMN sông Đuống.

  • - Hiện có các tuyến ống cấp nước:

+ Tuyến ống truyền dẫn: Dự kiến bố trí tuyến ống cấp nước 04OOmm và 05OOmm trên đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m trong khu vực nghiên cứu.

4- Tuyến ống phân phối: Dự kiến bố trí các tuyến ống phân phổi có đường kính từ 015Omm đến 02OOmm chạy dọc theo đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=13m đến 25m.

c/Nội dung và giải pháp thiết kế:

  • * Nguồn cấp:

Tuân thủ theo định hướng Quy hoạch phân khu N7 và hiện hạng cấp nước khu vực nghiên cứu, nguồn nước cấp cho khu vực được lấy từ NMN Đông Anh hiện có. Tương lai sẽ được bổ cập thêm từ nguồn nước mặt của NMN sông Đuống.

  • * Giải pháp đấu nối mạng ỉưới đường ổng cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước dự kiến đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7Ĩ

+ Tận dụng mạng ống phân phổi hiện có phù hợp quy hoạch.

+ Thiết kế bổ sung và điểu chỉnh một số tuyển ống phân phối có đường kính 011Omm 016Omm trên các tuyển đường quy hoạch trong khu vực để Ịjhù hợp với quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo cấp nước an toàn, đáp ứng được nhu cau dùng nước của khu vực. Các tuyến ổng này được đấu nối với các tuyến ống cấp nước phân phối đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N7 và tuyến ong cẫp nước hiện có thành mạng vòng đe đàm bảo an toàn cấp nước cho khu vực nghiên cứu.

  • - Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

+ Đồ án đã rà soát, đối chiếu các khu vực mở đường quy hoạch, một số tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có phù hợp quy hoạch được giữ lại tiếp tục sử dụng.

+ Bổ sung một số tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu vực xây mới, mạng ống dịch vụ được thiết kế dạng mạch vòng kết hợp dạng cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ có bề rộng B=4m đến 7m, đấu nối trực tiếp với các tuyển ống phân phối, cấp trực tiếp cho khu dân cư làng xóm hiện có và khu vực xây mới. Kích thước ổng dịch vụ được xác định trên cơ sờ đương lượng giả định trong các hộ gia đình.

  • - Đối với các công tnnh cao tầng (> 4 tầng), để đàm bảo áp lực nước theo ^êu cầu tại mỗi công trình bố trí bề chứa và máy bơm tăng áp cục bộ (vị tri cụ the sê được xác định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng).

* Cấp nước chữa cháy:

  • - Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy. Các họng cứu hỏa được đấu noi với đường ống cấp nước phân phối từ đường kính 01 lOmm trở lên và được bô trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.

  • - Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới được bố trí theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng chảy, chữa cháy. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy cùa khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa chảy riêng cho từng công trình.

  • - Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bơm di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

  • - Bố trí các hố thu nước cứu hoả tại khu vực hồ cành quan để bổ sung nước chữa cháy cho khu vực. Vị trí, quy mô hố thu sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiến cứu tiếp sau.

5.3.4. Quy hoạch cấp điện

53.4.1 Nguyên tấc thiết kế:

  • - về cơ bản tuân thủ mạng lưới cấp điện trung thế 22KV, công suất các trạm biến áp xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N7 tỷ lệ 1/5000 đó được phê duyệt.

  • - Tính toán quy mô công suất và số lượng máy biến áp phù hợp điều kiện tự nhiên, địa hình, thực trạng dân cư, kinh tế xã hội.

  • - Mạng lưới cấp điện được thiết kế theo tầng bậc.

  • - Các tuyến trung thế được thiết kế phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch giao thông.

53,4.2 Giải pháp và nội dung thiết kế:

a. Nguồn cấp:

Theo quy hoạch phân khu đô thị N7, khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV - ELI Đông Anh hiện có, công suất 3x63kVA, thông qua tuyển cáp trục 22kV dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Nam và đường 40m đi qua khu vực theo hướng Đông - Tây.

h. Tiêu chuẩn cẩp điện và nhu cầu cấp điện:

Chỉ tiêu thiết kế được lấy theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN 0L2019/BXD

Bảng chi tiêu cấp điện

TT

Hạng mọc

Chỉ tiêu

1

- Nhà ở làng xóm

0,8kw/người

2

- Nhà ở chung cư, cao tầng

l,00kw/người

3

- Công trình công cộng

0,045kw/ m2 sàn

4

- Trường mầm non, mẫu giáo

0,2kw/cháu

5

- Trường trung học phổ thông

0,15kw/cháu

6

- Di tích

10,00kw/ha

7

- Chiếu sáng khu cây xanh

10,00kw/ha

8

- Chiếu sáng đèn đường, bãi đỗ xe

10,00kw/ha

Căn cứ chi tiêu tính toán và quy mồ các công trình trong khu quy hoạch, xác định nhu cầu phụ tải cụ thể như sau:

  • - Công suất tính toán cùa phụ tải: 16.027kW.

  • - Công suất biểu kiến (coscp = 0,9): 17.808kVA.

c. Lựa chọn dạng lưới:

  • * Mạng trung thế 22kV:

  • - Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N7, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.

  • - Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp Bệầm 22KV. Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiểt diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tài trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 11Ỏ/22KV.

  • - Các tuvén cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%- 60% công suẩt so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố

  • - Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi trong bó cáp hoặc đỉ chung trong hào kỹ thuật với các tuyển hạ tầng kỹ thuật khác.

  • * Trạm biến áp 22/0,4kV:

  • - Tiếp tục sử dụng các trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu là trạm Trung Oai 2 (400kVA) và Trung Oai 4 (400kVA). Các trạm hiện có còn lại là trạm Trung Oai (400kVA), Trung Oai 3 (400kVA), Tiên Kha (400Kva) và Tiên Kha 2 (400kVA) được đề xuất nâng công suất để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải. Cáctrạm biến áp hiện cỏ được dịch chuyển vào vỉa hè để phù hợp với quy hoạch giao thông mới.

  • - Xay dựng mới 19 trạm biến áp đảm bào đáp ứng nhu cầu phụ tải mói của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể tùng trạm được chọn phù hợp vói nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thưởng mang tải 70% công suất định mửc.

  • - Các gam máy biến áp: 320kVA, 400kVA, 560kỲÁ, 630kVA, 750kVA và lOOOkVA.

  • - Bán kính cấp điện của các trạm biến áp xây mới < 300m.

  • - Các trạm sạc xe điện được bố trí kểt hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

♦Mạng hạ thế:

  • - Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tù điện tổng, các tú điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

  • - Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong các hào cáp đổi với đường có bề rộng hè B>3m.

  • - Đối với các tuyến đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thể có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần cồ giải pháp đống bộ với lưới hạ thế, chiểu sáng theo quy hoạch.

5.3.5. Quy hoạch thông tin liên lạc

Thông tin hữu tuyến:

a. Chỉ tiêu thìểt kế:

b. Dự báo số lượng thuê bao:

  • - Việc tính toán nhu cầu sử dụn|j thuê bao được xác định trên cơ sở số liệu quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu thiết kế.

* Tổng số máy thuê bao:

Căn cứ chi tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, tính toán được tổng nhu cầu thuê bao là: 6.792 thuê bao.

Phạm vi và giải pháp thiết kế:

Nẹuồn cấp: Theo quy hoạch phân khu N7, tỷ lệ 1/5000 khu vực nghiên cứu được cẩp tín hiệu từ tổng đài vệ tinh 7.4 (QH: 20.000 Thuê bao) và tồng đài vệ tinh 7.5 (QH: 25.000 thuê bao).

  • - Thiết kế đến tủ cáp thuê bao , mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

Phân vùng phục vụ:

Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 25 tủ cáp thuê bao.

  • - Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ the ở giai đọan thiết kế dự ân.

  • - Tổng số tủ cáp thuê bao: 25 tủ cáp.

  • - Sừ dụng các loại tủ cảp cá dung lượng: 50 thuê bao, 100 thuê bao, 200 thuê bao, 250 thuê bao, 300 thuê bap, 400 thuê bao, và 500 thuê bao.

5.3.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

5.3.6.1 Thoát nước thải

  1. a. Nguyên tắc thiết kế:

  2. - Phù hợp với định hướng thoảt nước thải trong Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu Đô thị N7.

  3. - Khớp nối với mạng cống thoát nước thải theo dự án lân cận.

  4. - Đàm bảo giải quyết thoát nước thài cho giai đoạn trước mắt và lâu dài.

  5. - Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước thải cho khu vực, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch thoát nước mưa - san nền.

  6. b. Nội dung và giải pháp thiểt kể:

  7. * Nguồn xà và điểm tiếp nhận: Theo Quy hoạch, khu vực nghiên cứu là khu vực thoát nước nửa riêng giữa nước mưa và nước thải, nước thải khu vực bao gồm nước thải khu vực xây dựng mới và nước thải làng xóm hiện có. Trong đó, nước thải khu vực xây dựng mới được thoát riêng vào tuyến cống thoát nước thải của khu vực, nước thải làng xóm được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để đưa vào tuyển cống bao thoát nước thải, rồi đưa về nhà máy xử lý nước thải Sơn Du.

  8. * Giải pháp thiết kế:

  9. - Theo quy hoạch phân khu đô thị N7, hệ thống thoát nước thải cho khu quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng, nước thải khu dân cư hiện có được thoát vào cống thoát nước mưa của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về nhà máy xử lý nước thải Sơn Du.

  10. - Trước mắt, khi chưa xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố, đồ án đề xuất chia nhỏ lưu vực trên cơ sở tuân thủ mạng thoát nước thải đã xác định trong quy hoạch phân khu N7, đảm bảo thu gom, xử lý nước thải cho khu vực làng xóm hiện có và xây mới, đáp ứng nhu cầu thoát nước thải trước mắt và lâu dài. Giải pháp cụ thể như sau:

+ Khu vực nghiên cứu thuộc lưu vực thoát nước của trạm xử lý nước thải cục bộ tạm thời TXL Trung Oai 1 (công suất khoảng 760m3/ngđ), TXL Trung Oai 2 (công suất khoảng 3000 m3/ngđ) và TXL Tiên Kha (công suất khoảng 2500 m3/ngđ). Công suất các trạm xử lý được xác định trên cơ sở phân lưu thoát nước và số liệu sử dụng đất của tưng lưu vực. Tính toán nhu cầu thoát nước 3 trạm xử lý nước thải cục bộ tạm thời (cụ thể xem tại bảng phụ lục).

  • - Lưu lượng ngày thải nước lớn nhất khu vực Trung Oai — Tiên Kha: 6.300 m3/ngđ (k ngày màx - 1.3).

  • - Giai đoạn sau, khi hệ thống thoát nước thải riêng của thành phố được xây dựng, các hạm xử lý nước thải cục bộ trên sẽ dừng hoạt động, hoàn trả lại đất cây xanh cho khu vực. Nước thải 3 lưu vực thuộc 3 trạm xử lý cục bộ tạm thời sẽ được đưa trực tiếp vào hệ thống thoát nước thải Thành phố hoặc gián tiếp thông qua bơm chuyển bậc (đặt tại vị tri trạm xử lý cục bộ tạm thời). Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

5.3.Ó.2 Vệ sình môi trường:

  1. a. Chất thải rắn:

+ Phân loại chất thải rắn:

Đổ thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần phải được phân loại chất thải rắn ngay từ nơi thải ra. Chất thải rắn thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất cỏ thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhỏm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

  • - Phương thức thu gom: Được thu gom theo đúng các phương thóc phù hợp với quy hoạch đô thị.

+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: Có hệ thống thu gom chất thải rắn thải từ trên cao xuống bể chất thải rắn cho từng đơn nguyên.

+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố đỉnh hoặc thu gom vào các thùng chất thài rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. số lượng, vị tri các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tinh toán theo bán kính phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.

+ Đối với khu vực trường học: chất thài rắn thải được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.

+ Với các nơi cồng cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thài rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

  • - Trong khu vực nghiên cứu bố trí 3 điểm tập trung chất thải răn ở khu vực cây xanh với diện tích khoảng 20m2.

  • - Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn Việt Hùng.

  • b. Nhà vệ sinh công cộng:

+ Bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

+ Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.

  1. c. Nghĩa trang:

  2. - Trong khu vực nghiên cứu hiện có khu đất nghĩa hang với diện tích khoảng 521m2 chiếm khoảng 0,38% diện tích khu vực nghiên. Theo Quy hoạch, sẽ đóng cửa dừng chôn cất tại nghĩa trang này. Trong giai đoạn lập dự ân đầu tư xây dựngCần có giải pháp khoanh vùng, trồng cây xanh cách ly, có kể hoạch di chuyển về nghĩa trang tập trung của huyện.

An táng mới của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của thành phố, huyện (nghĩa trang Vân Hà, Xuân Nộn - huyện Đông Anh).

  1. 5.3.7 Tổng hợp đường dây đường ống:

  2. - Tuân thủ các quy định của quy chuẩn xây dụng, các tiêu chuẩn quy phạm về khoảng cách giữa các đường dây đường ống; khoảng cách giữa các đường dây đường ổng đến công trình, bó vỉa, cột chiếu sáng.

  3. - Việc bố trí các đường dây đường ống trên mặt bằng và chiều đứnệ theo nguyên tắc: ưu tiên các đường ống tự chảy, đường ống khó uốn, các tuyến ong có kích thước lớn.

  4. - Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.

  5. - Giảm tối đa việc bố trí đường dây, đường ống dưới phần đường xe chạy.

  6. - Trong quá trình lập dự án đầu tư và xây dựng chủ đầu tư cần liên hệ với các cơ quan có các dự án liên quan để phối hợp cùng xây dựng, tránh chông chéo gây lãng phí.

  7. 5.3.8 Chigiởi đường đỏ, chigiởixây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  8. - Định vị mạng lưới đường theo nguyên tắc từ đường lớn đến đường nhỏ, từ bên ngoài vào bên trong.

  9. - Định vị từ những tuyến đường phân khu vực trở lên.

  10. - Cập nhật hồ sơ các đô án quy hoạch chi tiết, dự án đã được phê duyệt; chi giới đường đỏ cảc tuyến đường và các hồ sơ có liên quan, phù hợp với tình hình hiện trạng khu vực;

  11. - Tim đường quy hoạch: được xác định bàng toạ độ, bán kính đường cong bằng và các kích thước khống chế, toạ độ các điểm tim đường và các điểm cơ sở xác định tim đường quy hoạch (ghi trực tiếp trên bản vẽ QH-07B).

  12. - Đảm bảo khớp nối các chi giới đường đỏ đa xác định trong các hồ sơ khác.

  13. - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt ngang đường và các kích thước khống chế, kết hợp với nội suy trẽn bản vẽ.

  14. - Chỉ giới xây dựng: cần tuân thủ theo quy chuẩn và tham khảo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.

  15. - Đối với các đường nhỏm nhà ở, lối vào nhà được xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan.

• Một số lưu ý:

  • - Khi cắm mốc theo bản vẽ này phải kết họp khớp nối với các hồ sơ chỉ giới đã cấp trong khu vực (ghi trực tiếp trên bản vẽ) để tránh chồng chéo.

  • - Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần điều tra khảo sát các công trinh kỹ thuật ngầm và nổi hiện có trong ô đất (cống thoát nước, ống cấp nước, dây cáp điện, dây cáp viễn thông...) để có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường cho các công trình này hoặc di chuyển theo quy hoạch.

  • - Đối với các đường nhóm nhà ở, lối vào nhà sẽ được dịnh vị chính xác kết hợp với việc định vị các công trình. Tuy nhiên trường hợp có sự điều chinh vị trí lớn cần phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

- Đổi với khu xây dựnẹ theo dự án riêng chi giới xây dựng sẽ được xác định cụ thể khi duyệt tổng mặt băng và phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như quy hoạch này xác định.

  1. 5.3.8. Quy hoạch không gian ngầm:

  2. 5.3.8. Ỉ Quy định chung:

  3. - Tuân thủ quy hoạch, Quy chuẩn về xây dựng ngầm, Nghị định 39/2010/NĐ- CP của Chính phủ ve quản lý không gian xây dựng ngẫm đô thị, Thông tư 03/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng về phan cấp cong trinh xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đâu tư xây dựng;

  4. - Không được xay dựng vượt quả chỉ giới xay dựng công trình ngầm hoặc ranh giới ô đất;

  5. - Khi có nhu cầu xây dựng vượt quá chi giới xây dựng công trình n^ầm hoặc ranh giói ô đất đã được xác định theo quy hoạch được dụyệt (trừ phần đau nối kỹ thuật của hệ thống đường dây, đường ong ngâm) thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

  6. - Đảm bảo an toàn cho cộng^ đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận, không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, khai thác, vận hành của các công trình lân cận cũng như các công trình đã có hoặc đã xác định trong quy hoạch này.

s.3.8.2 Đối tượng, chức năng:

  1. a. Công trình đau mối kỹ thuật ngầm: '

  2. - Các công trình hạ tầng ky thuật ngầm bao gồm: trạm biến áp,... được đề xuất xây dựng dưóĩmặt đất.

  3. b. Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tụy nen kỹ thuật:

  4. * Công trình đường dây, cáp, đường ổng kỹ thuật ngầm:

  5. - Các cong trình đương ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất.

  6. - Các công trình đương cống thoát nước mưa, thoát nước thải được bố trí chôn trực tiếp trên Via hè và dưcn lòng đường đảm bảo khoảng cách ly bảo vệ theo đúng quy định.

  7. * Hào kỹ thuật:

  8. - Công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.

  9. - Đẻ xuất xây dựng hào kỹ thuật hai bên vỉa hè (hè tối thiểu 3m) của các tuyến đường nội bộ đến các tuyến đường chính khu vực (mặt cắt từ 12m -25m), trong đó bố trí các công trình đường dây đường ống hiện có được nâng cấp cải tạo cũng như xây mới: đường ống cấp nước phân phối và dịch vụ; cáp điện trung thế, hạ thế; cáp thông tin liên lạc...

  10. * Tuynel kỹ thuật:

  11. - Công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.

  12. - Đề xuất xây dựng tuynel kỹ thuật tại các tuyến đường trục chính đô thị (đường Quốc lộ 3 có mặt cắt B=45-50m); đường liên khu vực (có mặt cắt B=30- 40m), trong đó bố trí các công trình đường dây đường ống hiện có được nâng cấp cải tạo cũng như xây mới: đường ống cấp nước phân phối và dịch vụ; cáp điện trung thế, hạ thế ; cáp thông tin liên lạc...

5.3.8.3 Vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đắt của công trình ngầm đô thị:

  • - Trong khu vực nghiến cứu bố trí công trinh ngầm đô thị tại cái ô chức năng sau:

+ Bố trí hạ ngầm bãi đỗ xe (1 tầng) tại ô đất CCKV1, tổng diện tích khoảng 15.00Ọm2. .

+ Bố trí hạ ngầm bãi đỗ xe (1 tầng) tại ô đất CCKV2, tổng diện tích khoảng 15.600m2 ' ~ ‘

+ Bổ trí hạ ngầm bãi đỗ xe (1 tầng) tại ô đất CT, tổng diện tích khoảng 4.620m2. '

5.3.8.4 Chi tiết vị tri đấu nối kỹ thuật, đấu nồi không gian các công trình ngầm:

  1. a. Đẩu nổi kỹ thuật:

Kết nối giữa các cong trình đường dây, đường cáp, đường ống kỹ thuật ngầm; hào và tuy nen kỹ thuật với nhau:

  • * Chi tiết, vị trí:

  • - Được thiết kế và thực hiện theo từng dự án thành phần và công trình.

  • * Yêu cầu:

  • - Phải phù họpvới quỵ hoạch chi tiết hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có tham quyền phê duyệt;

  • - Phù hợp với nhu cầu sử dụng cùa từng công trình;

  • - Đảm bảo yêu cầu đồng bộ;

  • - Đàm bào các yêu cầu kỹ thuật quy định đối với từng loại công trình.

  • b. Đấu nổi không gian

  • - Không gian để kết nối giữa công trình xây dựng ngầm yới các công trình lân cận bào đảm cho sự hoạt động của con người và máy móc thiết bị:

  • * Chi tiết vị trí:

Được thiết kế và thực hiện theo từng dự án thành phần và công trình.

  • * Yêu cầu:

  • - Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết, các dự ân được duyệt và phải được chấp thuận của cơ quan quản ĩý quy hoạch;

  • - Bảo đàm an toàn cho người và công trình, kể cả côn^ trình lân cận;

  • - Bào đảm thuận lợi khi sử dụng, khai thác và thoát hiem khi cần thiết.

5.4. Đánh giả môi trường chiến lưực:

5.4.1 Phạm vì nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược

  • * Phạm vi không gian:

  • - Phía Đông trùng chi giới đường đỏ các tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=20,5m và B=40m và dự án “Bệnh viện Medlatec”.

  • - Phía Tây trùng ranh giới “Quy hoạch chi tiết xây dựng Hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài, tỷ lệ 1/500 - đoạn 2”.

  • - Phía Bắc trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=25m.

  • - Phía Tây Bắc trùng ranh giới dự án “Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội Thành phố kết nối xanh - Green Link City” và “Trường học Nhật Bản tại Hà Nội”.

  • - Phía Nam trùng với ranh giới các dự án “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất Bl, B3 và phía Đông Nam thôn Trung Oai tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh”;

  • * Phạm vi về thời gian:

Đông Anh là một trong những huyện lớn cùa Thành phố Hà Nội, theo định hướng Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050phần lớn diện tích của huyện nằm trong đô thị trung tâm và đã được nghiên cứu lập các quy hoạch phân khu đô thị. Phạm vi nghiên cứu về thời gian đen năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

* Quy mô dân số, diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch:

  • - Quy mô diện tích khoảng 84,23 ha.

  • - Quy mô dân số khoảng: 11.871 người.

  • 5.4.2 Đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường

  • a. Trong quá trình thi công

  • - Áp dụng biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hoá các quá trình thi công để đảm bào an toan lao động và hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường.

  • - Tránh sử dựng các mảy móc thi công đã cũ, phát sinh nhiều khí thải và tiếng ồn là

  • - Có biện pháp san nền đảm bảo nguyên tắc san nền từng khu vực, tránh gây úng

ngập- ,

  • - Lập hàng rào cách ly các khu vực nguy hiểm. Che chăn những khu vực phát sinh bụi và dùng xe tưới nước để rửa đường.

  • - Xây dựng các nhà vệ sinh tạm thời ẹhục vụ công nhân viên công trường xây dựng, cỏ nhũng biện pháp chống gây ô nhiêm với môi trường xung quành.

  • - Việc vận chuyên chất thai phải sử dụng các hộp gen, thùnệ chứa có nắp đậy kín và phải được vân chuyển đi ngay trong ngày, tranh ùn tắc, ton đọng trên công trường.

  • - Các chất thài sinh hoạt: do cán bộ và công nhân xây dựng thải ra, các chất thài rắn trong quá trình thi công xây dụng cần được tập trung tại bãi chứa quy định, sau đó sẽ được thu gom chở đi xử lý theo quy định.

  • b. Trong quá trình sử dụng:

Khi dự án đi vào hoạt động, các tác động đến môi trường chủ yếu là các tác động tích cực. Tuy nhiên cần có các biện pháp để hạn chế các tác động tiêu cực có thể phát sinh, ảnh hường đến môi trường:

  • - Rác thải được thu gom phân loại tại nạiồn, tập kết tại các thùng rác quy định, thu gom và mang đi hàng ngày bằng hệ thong thu gom rác thải của khu vực.

  • - Cần có giải pháp kiến trúc bên ngoài và bên trong công trình đổi với những khu nhà gần đường giao thông chính đe giảm tiếng ồn vấ khói bụi do phương tiện giao thông gây ra.

  • - Nghiêm cấm các phương tiện tham gia giao thông bấm còi bừa bãi trong khu vực, tránh làm ảnh hường đến cuộc sống người dân.

  • - Bố trí các xe chuyên dụng để tưới rửa đường trên những trục đường chính trong khu vực. Nghiêm cấm các xe chở vật liệu, phe thải không che đậy ki khi đi vào khu vực này để đầm bào một môi trường trong lành.

*Các biện pháp khác:

  • - Kiểm soát chất thải (nước thải, khí thải, tiêng ồn), đảm bảo tuân theo các TCVN về môi trường bàng cách bố trí các điểm quan trác môi trường. Đẻ có biện pháp xử lý kịp thời.

  • - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, công trình công cộng... phải lập bản cam kết môi trường hoặc phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trương theo luật bảo vệ môi trường.

  • 5.4.3 Kết luận:

Phần đánh giá Môi trường chiến lược của đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai và thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh đã xác định được các vấn đề mồi trường chính, đánh giá diễn biến môi trườngcủa đồ án quy hoạch, đưa ra biện pháp phòng ngừa, giâm thiểu và cải thiện các vấn đề môi trường.

Cụ thể sẽ được đánh giá tác động môi trường theo quy định kèm theo dự ân đầu tư xây dựng trong khu vực.

  1. 6. Phân kỳ đầu tư và quăn lý quy hoạch xây dựng

    1. 6.1. Phân kỳ đầu tư:

Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đâu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.

Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thài) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác dinh cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tăc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).

  • - Đợt 2: Xây dựng công cộng khu vực, công cộng đơn vị ở, trường mầm non, cây xanh đơn vị ở, cây xanh nhóm ở,... Cải tạo, chinh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

-Đợt 3: Đầu tư xây dựng các công trinh nhà ở xây dụng mới,... khang trang hiện đại.

  1. 6.2. Quản lý quy hoạch xây dựng

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chì tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chi giới đường đỏ, chì giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.

Trường hợp khi lập dự án xin điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

  1. 7. Quy định quản lý:

  2. - Việc quản lý quy hoạch kiến trúc, đầu tư xâỵ dụng công trình phải tuân thủ Đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước, Thành phố; Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành hiện hành.

  3. - Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung Quy hoạch chi tiết này phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phải được Cơ quan phê duyệt quy hoạch cho phép.

  4. - Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dụng có thể áp dụng các Tiêu chuẩn, Quy phạm nước ngoài khi được cơ quan chức năng có thấm quyền cho phép.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Trung Oai, thôn Tiên Kha, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

ƯBND xã Tiên Dương chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch ƯBND xã Tiên Dương, Trường phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quàn lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai,... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng ƯBND huyện, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, Trưởng các phòng: Kế hoạch, Tài chính, Giao thông công chính, Tài nguyên và Môi trường, Điện lực, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh, chủ tịch UBND xã Tiên Dương, Giám đốc, Thủ trường các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi ý*/ hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


20 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page