Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY

(trích đoạn)
QUYẾT ĐỊNH
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư
thôn Đoài, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh
Địa điếm: xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH
Căn cứ Luật Tô chức chỉnh quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật sửa đôi, bố sung một sổ điều của Luật Tô chức Chỉnh phủ và Luật To chức chinh quyền địa phương so 47/2019/QH14.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sẻ 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất so 16/VBHN-VPQH năm 2020 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định cùa Chỉnh phủ: sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, tham định, phê duyệt và quản lý quỵ hoạch 'đô thị; So 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một so điểu của Nghị định so 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/2013/TT-BXD ngày, 13/5/2013) xí số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ /N. 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch Ịí.Ịi i xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; ' >
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND thành phổ
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N3, tỷ lệ 1/5000; N
Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phô quy định vé lập, thâm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quàn lý theo đo án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phổ Hà Nội;
Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội vê việc ban hành Để án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
Căn cứ Quyết đinh sổ 1884/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của UBND huyện đông anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chỉ tiết tỷ lê 1/500 khu vực dãn cư thôn đoài, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh;
Căn cứ Văn bản số 5226/QHKT-P2+HTKT ngày 18/11/2021 của Sờ quy hoạch Kiến trúc Hà Nội về việc góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Đường Yên (xã Xuân Nộn); thôn Đoài; thôn Tằng My (xã Nam Hồng, Bắc Hông); thôn Cán Khê — Tiên Hùng; thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ (xã Nguyên Khê) - huyện Đông Anh, Hà Nội;
Theo đê nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ 482/TTr-QLĐT ngày 22/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đoài, xãNam Hồng, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đoài, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh.
Địa điểm: xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
2. VỊ trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong quy hoạch phân khu đô thị N3 và thuộc địa giởi hành chính xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
b) Phạm vi, ranh giới:
- Phía Đông giáp đường Võ Văn Kiệt có mặt cắt ngang B=68m.
- Phía Tây một phân trùng tim đường quy hoạch có mặt căt ngang B=50m và một phần trùng chỉ giới tuyến đường có mặt cắt ngang B=17,5m.
- Phía Băc trùng chỉ giới đường đỏ tuyên đường quy hoạch có mặt căt ngang B=20,5m.
- Phía Nam trùng chỉ giới tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=17,5m.
c) Quy mô nghiên cửu lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích khoảng 371.124 m2 (-37,1 Iha).
- Quy mô dân số khoảng: 4.600 người.
3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
- Tuân thủ định hưóng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị N3, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cẩu trúc không gian làng truyền thống.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỳ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tâng xã hội, hạ tâng kỹ thuật; bảo tôn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỳ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và đẩu giá tạo nguồn lực cho địa phưong.
- Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỳ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiến với khu vực làng truyền thống.
- Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết xây dựng làm cơ sở pháp lý đê các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Tinh chất, chức năng khu vực lập quy hoạch
a) Tỉnh chất: Là khu vực cải tạo chinh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sống của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.
b) Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hưóng bao gồm: đẩt công cộng đơn vị ở; đất cây xanh đơn vị ở; đất trường mầm non; đẩt nhóm nhà ở xây dựng mới; đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chinh trang); đất bãi đỗ xe tập trung; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng và đất đường giao thông.
5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:
a) Quy hoạch tong mặt bằng sử dụng đất
Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 371.124 m2,đuợc chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:
- Đất đường giao thông đô thị và khu vực có diện tích khoảng: 72.488m2.
- Đât công cộng don vị ở có diện tích khoảng 16.306m2, gôm 05 ô đât có ký hiệu: CC01, CC02,...,CC05 (trung tâm vãn hóa - thể thao, phòng khám đa khoa, nhà văn hóa thôn Đoài, thương mại - dịch vụ...).
- Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng: 10.180m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu CXOOÍ, CXO02.
- Đất trường mầm non xây dựng mới có diện tích khoảng 8.669m2.
- Đất cây xanh nhóm ở có diện tích khoảng: 6.675m2, gồm 15 ô đất có ký hiệu: CXOỈ, CX02,..., CX15 (cây xanh cảnh quan, vườn hoa, sân thê thao).
- Đất ở liền kề có diện tích khoảng: 12.328m2, gồm 21 ô đất có ký hiệu: LK01, LK02, ..., LK21.
- Đất ở làng xóm có diện tích khoảng: 173.208m2, gồm 65 ô đất có ký hiệu: LX01, LX02, LX03,..., LX64, LX65, là khu vực dân cư làng xóm hiện có thôn Đoài, bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ.
- Đất đường giao thông phân khu vực có diện tích khoảng 17.937m2.
- Đất đường nhóm nhà ở có diện tích khoảng: 42.779m2.
- Đẩt bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng 2.162m2, gồm 02 ô đất có ký hiệu: P01, P02.
- Đất cơ quan, viện nghiên cửu, trường đào tạo có diện tích khoảng 4.750m2.
- Đất tôn giáo, di tích có diện tích khoảng 2.499m2: gồm 01 ô đất có ký hiệu: DT (Chùa Thiên Bảo) thực hiện theo dự án riêng.
- Đất cây xanh cách ly diện tích khoảng 1.143m2, ký hiệu CL.
Bảng Tông hợp sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch
STT | Chức năng sủ dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | SỐ người (ngưòi, học sinh) | Ghi chú |
ỉ | Đất dân dụng | 362.732 | 97,74 | ||
1.1 | Đất đường giao thông đô thị, khu vực | 72.488 | 19,53 | ||
1.2 | Đất đơn vị ờ | 290.244 | 78,21 | ||
1.2.1 | Đát công cộng đon vị ở | ỉ 6.306 | 4,39 | Bô trí các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa phục vụ nhu cầu cho dân cư trong đơn vị ớ, bao gồm: chợ, cửa hàng; phòng khám đa khoa; nhà văn hỏa,... | |
1.2.2 | Đẩt cây xanh đơn vị ơ | 10.180 | 2,74 | Vườn hoa, cây xanh, hồ cảnh quan | |
1.2.3 | Đất trường mầm non | 8.669 | 2.34 | 578 |
STT | Chúc năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | số ngưòi (người, học sinh) | Ghi chủ |
1.2.4 | Đất nhóm ở | 234.990 | 63,32 | ||
a | Đất cây xanh nhóm ờ | 6.675 | 1,80 | ||
b | Đất ở làng xóm | 173.208 | 46,67 | 4020 | Bao gom cà đất vườn liền kề, cây xanh nhóm ớ, đường vào nhà (nêu có) |
c | Đất ở liền kề | 12.328 | 3,32 | 580 | |
d | Đất đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà | 42.779 | 11,53 | ||
1.2.5 | Đất bãi đo xe tập trung | 2.162 | 0,58 | ||
1.2.6 | Đất đường giao thông phân khu vực | 17.937 | 4,83 | ||
2 | Đất khác trong phạm vi dân dụng | 7.249 | 1,95 | ||
2.1 | Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo | 4.750 | 1,28 | ||
2.2 | Đất tồn giáo, di tích | 2.499 | 0,67 | Chùa Thiên Bảo | |
3 | Đất ngoài phạm vi dân dụng | 1.143 | 0,31 | ||
3.1 | Đất cây xanh cách ly | 1.143 | 0,31 | ||
Tổng cộng | 371.124 | 100 | 4600 |
Ghi chú:
- Các ỏ quy hoạch bao gồm các ô đất được giới hạn bởi ranh giới nghiên cứu và các tuyển đường giao thông đô thị. Các ô đất quy hoạch được định vị trên cơ sở ranh giới khu đẩt nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ và các đường quy hoạch. Chỉ tiết cụ thế đế kiếm soát xây dựng theo quy hoạch xem phụ lục bàng thong kê các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Khi thiết kế công trình phải đảm bào khoảng lùi tối thiêu theo bản vẽ quy hoạch tông mặt bằng sử dụng đất và khoảng cách các công trình theo quy định.
- Khỉ lập dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư cần phải tiến hành khảo sát lại cụ thế hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và noi hiện có trong khu vực để đảm bảo không ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước và giao thông chung của khu vực.
- Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xẩy dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vi này, tùy theo yêu cầu sử dụng có thê làm đường nội bộ, sán vườn hoặc bãi đo xe cho moi công trình, khuyển khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cải thiện vi khỉ hậu, hạn chế “bê tông hỏa " giảm hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu ứng đô thị
- Công trình trường mầm non: thực hiện theo dự án riêng, cần tuân thủ các chỉ tiêu đã không chế vê chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế trường học, Quy chuẩn xây dụng, quy định về phòng cháy, chữa cháy và các quy định kháccó liên quan.
- Đổi với các công trình nhà ở liền kề: Quy mô dần so xác định 04 ngườỉ/lô đất. Quá trình triển khai nghiên cứu lập dự án có thê nghiên cứu cụ thê giải pháp tô chức quy hoạch Tổng mặt bằng công trình trong các ô đất, phương án phân lô, đảm bảo tuân thủ cảc quy định về chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chỉnh tại đồ án Quy hoạch chỉ tiết được duyệt
- Khu vực đất ở làng xóm hiện có:
+ Khi cải tạo chỉnh trang các lô đất riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dụng, khoảng lùi theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đối với từng ồ đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thê xen lan các quỹ đất trổng, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục vê đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cấn rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thê làm cơ sở đê thực hiện dự án nhằm bô sung hạ tầng xã hội theo nhu cầu của địa phương theo quy định pháp luật.
+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực đất ở làng xóm đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sán chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...) Hoặc đẩu giá quyền sử dụng đất bố sung thèm nguồn lực cho địa phương.
+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện cỏ cần điều tra, khảo sát, đánh giả kỹ hiện trạng và lẩy ỷ kiến tổ chức, cá nhăn và cộng đong dân cu- đê có giải pháp phù hợp, đảm bảo thoát nước chung, vệ sính môi trường của khu vực, đáp ứng yêu cầu phòng cháy, chừa cháy.
+ Hệ thống tuyến địa đạo, lũy và hầm thuộc khu di tích lịch sử vãn hóa địa đạo Nam Hồng trong khu vực thôn Đoài sẽ được nghiên cứu (bảo tồn, tôn tạo hoặc phục dựng...) theo dự án riêng.
- Đối với cảc công trình nhà ở nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thế theo phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có) được cấp thâm quyền quyết định.
- Nhà ở xã hội: Tuân thủ theo các Nghị định số ỉ00/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị định sổ 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bô sung một so điều của Nghị định so 100/20ỉ5/NĐ-CP ngày 20 thảng 10 năm 2015 của Chỉnh phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết số 06/2013/NQ- HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dãn thành pho Hà Nội.
- Đối với vườn hoa, vườn dạo và công trình công cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiếp cận công trĩnh từ nhiều hướng, hạn chế tối đa việc xây dựng tường rào ngăn cách.
- Đối với các ó đất xây dựng bãi đỗ xe: khuyến khích bổ trí các tiện ích đô thị như: trạm nạp điện, nhà vệ sinh công cộng, điểm tập kết rác thải sinh hoạt...
- Dổi với ô đất tôn giáo, di tích (DT) khỉ lập dự án đầu tư xây dụng sẽ được thực hiện theo dự án riêng, tuân thủ pháp luật về xây dựng và Luật di sán văn hóa, vãn ban hợp nhất sổ ỈO/VBHN-VPQHngày 23/7/2013 và các quy định liên quan.
- Đe đảm bảo khớp noi đồng bộ giao thông trong toàn bộ khu vực nghiên cứu. Trong giai đoạn tiếp theo, ranh giới dự án “Cải tạo bờ kè, nạo vét ao lớn thôn đoài xã Nam Hồng ” và dự án “Xây dựng trường tiểu học Nam Hồng 2 " cần điều chỉnh phù hợp quy hoạch chi tiết của đồ án.
h) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
* Định hướng chung:
- Xác định ô đất xây dựng công trình 12 tầng tại ô đất cơ quan giáp với đường Võ Văn Kiệt ở phía đông khu vực nghiên cứu sẽ là điểm nhấn của khu vực thôn Đoài.
- Công trình trưòưg học bố trí giáp các tuyến đường khu vực và phân khu vực đảm bảo thuận lợi tiểp cận cho dân cư.
- Hệ thống cây xanh được bố trí phân tán trong khu vực nghiên cứu nhằm đảm bảo bán kính phục vụ bao gồm: sân thể thao, cảnh quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị.
- Khu vực đất ở làng xóm là khu vực dân cư thôn Đoài, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù họp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.
+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hưóng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn ché bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.
* Giải pháp cụ thể:
- Đối với công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực,... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế về cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị.
- Đối với đẩt ở liền kề: có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. Phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tói kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, phù hợp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm nâng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù hợp với cảnh quan chung của cả khu vực.
- Đối với khu vực đất ở làng xóm cải tạo chinh trang: khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, quy chuẩn xây dựng việt nam và các quy định hiện hành, khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng đe đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.
- Đôi với các công trình công cộng đơn vị ở và trường học: cần đảm bảo hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với chức năng của công trình đồng thời chú trọng tỷ lệ cầy xanh.
- Đối với công trình tôn giáo, di tích: bảo tồn các công trình hiện có, tu bổ, tôn tạo, phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Đốì với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
- Đổi với bãi đồ xe: khuyến khích bổ trí các tiện ích đô thị như: trạm nạp điện, nhà vệ sinh công cộng, điểm tập kết rác thải sinh hoạt...
- Đối với đất cơ quan: Đảm bảo hình thức hiện đại, phù hợp với tính chất, loại hình của công trình và phù hợp với hình thức kiến trúc của các công trình lân cận, tránh sử dụng những màu sắc gây phản cảm với cảnh quan lân cận, chú trọng tỷ lệ cây xanh trong khuôn viên nhàm tạo cảnh quan cho công trình.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:
+ Công trình điểm nhấn chính là các công trình tại các ô đất CC01 (Trung tàm vãn hóa, TDTT), CQ (đất cơ quan) và TG (chùa Thiên Bảo) nằm ở vị trí thuận lợi, có hình thái thức kiến trúc đặc trưng, không gian thoáng đãng, thu hút được thị giác.
+ Điểm nhấn phụ là các quảng trường tại các ô đất công viên cây xanh, bãi đỗ xe: CXOOl, CXO02, p (dự án “cải tạo bờ kè, nạo vét ao khu vực nhà văn hóa thôn Đoài, xã Nam Hồng”); ô đất công cộng kết họp cây xanh: CC04, CX10 ( chợ và vườn hoa cây xanh; ô đất trường mầm non có ký hiệu MG.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mổi tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù họp chiều cao tầng khống chê theo Phân khu đô thị N3 đã được phê duyệt.
+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại phân tô chức không gian kiến trúc cảnh quan và tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Đối với khu vực đất ở làng xóm hiện có:
++ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).
-H- Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bàng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cẳt ngang từ 11 m trở lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mầu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...).
+ Đối với khu vực đất ở liền kề: chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Đổi với công trình công cộng, trường học: Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ; Khu vực vịnh trước cổng vào cấn bổ trí khoảng lùi tối thiểu 4m theo quy định.
+ Đối với các ô đất cơ quan: Đảm bảo khoảng lùi 6m so với chỉ giới đường dở.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
+ Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu cùa hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn che toi đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sười ấm trong công trình.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa. đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều caocác tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gò, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyên phố.
+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù họp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
- Xác định hình khổi, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
+ Hình khổi kiến trúc nhà ờ có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh ... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.
+ Màu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết họp với một sổ mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù họp với mô hình khu đô thị sinh thái.
+ Đình, nhà thờ, văn chỉ, đền cải tạo hoặc xây dựng mới (nếu có) phải mang có hình khối, phong cách kiến trúc, sử dụng vật liệu, mầu sắc... chùa Việt truyền thống. Di tích hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yêu tô nguyên gốc.
+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lấn át các đối tượng khác
+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngân cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.
+ Mái: Hệ mái của công trình là một đặc điểm đáng chú ý trong cảnh quan và có đóng góp quan trọng vào đặc trưng kiến trúc của khu vực. Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.
- Yêu cầu về cây xanh, mặt nước:
4- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đẩt đai thích họp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyển, điểm, diện.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn. điều hoà không khí và ánh sáng, cảithiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nàng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
+ Bổ cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phó cần được nghiên cứu thiết kể họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích họp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kể tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù hợp với danh mục tại văn bản số số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.
+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đưòng, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn che sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiểu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù họp đối với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.
+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đưòng dây, đường ổng ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lưọng sạch, tiết kiệm.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* Quy hoạch Giao thông:
- Đường cấp đô thị:
+ Đường cao tốc đô thị: tuyến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài tiếp giáp phía Đông khu quy hoạch. Bề rộng mặt cắt ngang điển hình đoạn qua khu quy hoạch B=68m. Chỉ giới tuyến đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 70/2005/QĐ-UB ngày 13/5/2005.
+ Đường liên khu vực: phía Tây ranh giới quy hoạch có bề rộng mặt cắt ngang B=50m, gồm 2 dải xe chạy 2xll,25m, dải phân cách giữa rộng 11,5m, hè hai bên rộng 2x8m (mặt cắt 2-2).
- Đường chỉnh khu vực: Tuyến đường chạy chính giữa khu quy hoạch theo hướng Bắc - Nam có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=25m; bao gồm 4 làn xe chạyrông 15m, hè mồi bên rộng 2x5m (mặt cắt 3-3).
- Đường Khu vực:
+ Tuyến đường khu vực phía Bắc khu quy hoạch có hướng Đông - Tây có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=18,5-20,5m; bao gồm 3 làn xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x3-5m (mặt cắt 4-4).
+ Các tuyến đường khu vực khác có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=17,5m; với lòng đường 2 làn xe rộng 7m, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 5-5).
- Đường cấp nội bộ:
+ Tuyến đường phân khu vực hướng Bắc - Nam (phía Đông khu đất dự kiến xây dựng mới trường mầm non), có mặt cắt ngang B=17,5m, gồm 2 làn xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m (mặt cắt 6-6).
+ Tuyến đường phân khu vực hưởng Đông - Tây phía Bắc khu quy hoạch được có bề rộng mặt cắt ngang B=13,5m, gồm 2 làn xe chạy rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x3m (mặt cắt 7-7).
+ Tuyến đường phân khu vực đi qua khu vực phía bắc hồ lớn thôn Đoài có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=13,5-16,5m, gồm 2 làn xe chạỵ rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x3m. Riêng đoạn qua khu vực dân cư hiện có phía Bắc hồ lớn thôn Đoài, mỏ’ rộng vỉa hè trùng với mặt nhà khu dân cư hiện có rộng 3~6m (mặt cắt 7-7).
H- Các tuyến đường phân khu vực khác chạy xuyên qua khu dân cư làng xóm hiện hữu, khó khăn về giải phóng mặt bằng, đề xuất bề rộng mặt cắt ngang điên hình rộng B=1 l,5m; gồm 2 làn xe chạy 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x2m. Riêng đoạn tuyến dự kiến xây dựng mới trường mầm non đề xuất vỉa hè phía trường rộng 5m (B=14,5m) (mặt cắt 8-8).
+ Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:
++ Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=ỈO-12m bao gồm phần đường xe chạy 2 làn xe rộng 6m, hè mỗi bên rộng từ 2-3m (mặt cắt 9-9).
++ Đối với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tưong đối thuận lợi đe cải tạo, nâng cẩp thành các tuyển đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5m với đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường 1 làn xe (mặt cắt 10-10, 11-11).
++ Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cãi tạo mở rộng thành đường rộng toi thiểu 4ni để xe ô tô có thể vào tận chân công trình.
+ Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đất đúng chức nàng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yểu tố khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.
- Giao thông công cộng: Các bến xe buýt được bổ trí trên các tuyến đường liên khu vực trở lên. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án chuyên ngành.
- Nút giao thông: Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bàng trên cơ sở đảm bảo các yểu tố kỹ thuật và các yểu tố cảnh quan chung của khu vực.
- Giao thông tĩnh:
- Bãi đỗ xe tập trung: để khai thác các quỹ đất trống hiệu quà và phục vụ cho nhu cầu đỗ xe của khu vực dân cư làng xóm hiện hữu, tại đồ án bố trí 02 bãi đỗ xe: P1 có diện tích 981m2, P2 có diện tích 1.181m2. Tổng diện tích bãi đỗ xe là 2.162m2.
- Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phải đảm bảo chỉ tiêu đỗ xe theo quy định. Trong đó
+ Đối với đất công cộng: diện tích đỗ xe bàng 21 % diện tích sàn xây dựng.
+ Đối với đất hỗn hợp: diện tích đỗ xe bằng 19% diện tích sàn xây dựng.
+ Đối với đẩt ở: diện tích đồ xe bằng 17% diện tích sàn xây dựng.
+ Đối với đất cơ quan, trường đào tạo: diện tích đỗ xe bằng 12% diện tích sàn xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỳ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình để xác định mạng lưới đường quy hoạch.
+ Chỉ giới xây dựng được xác định đê đảm bào các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuân quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Đối với các đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian - kiến trúc cảnh quan.
- Các chỉ tiêu đạt được:
+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
+ Tổng diện tích đất giao thông:
+ Diện tích bãi đồ xe tập trung:
+ Mật độ đường (tính đến đường PKV): 14,19 km/km2
* Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền. Cao độ san nền lớn nhất, Hmax=ll,20m; Cao độ san nền nhỏ nhât,
Hrnin=9,50m.
+ Đối với khu vực cải tạo:
++ Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản bê tông cốt thép. Đổi với các đoạn cống không đủ độ sâu chôn cống, khi lập dự án đầu tư xây dựng cần có biện pháp kỹ thuật đe đảm bảo an toàn cho hệ thống thoát nước.
++ Cao độ nền: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.
+ Đổi với khu đất xây dựng mới:
++ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, chủ yếu sử dụng cổng bàn bê tông cốt thép.
++ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến dường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật.
- Phân chia lun vực thoát nước: khu vực quy hoạch được phân thành 2 lưu vực thoát nước chính như sau:
+ Lưu vực 1: Bao gồm phần lớn diện tích khu đẩt, diện tích khoảng 26,61 ha, hướng thoát về tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường Bắc Thăng Long- Nội Bài.
+ Lưu vực 2: Bao gồm phần đất ở phía Tây, diện tích khoảng 10,46ha, hướng thoát nước về tuyến cống xây dựng dọc tuyển đường quy hoạch B=50m giáp ranh giới phía Tây khu đất.
- Hệ thong thoát nước:
Được xác định chi tiết tại hồ sơ bản vẽ trên cơ sở cụ thể hóa quy hoạch thoát nước chuyên ngành và quy hoạch phân khu N3, thực trạng thoát nước, diện tích lưu vực thoát nước, cao độ nền khu vực, để đảm bảo yêu cầu thoát nước, độ sâu chôn cống và các yêu cầu kỹ thuật khác.
Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù họp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đẩu nối với mạng cống cẩp 2 của khu vực.
* Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp: từ Nhà máy nước Đông Anh hiện có, đồng thời được bổ cập thêm nguồn nước mặt sông Đuống và sông Hồng.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn: Cập nhật mạng lưới cấp nước dự kiển (03OOmm, 04OOmm và 08OOmm) đà xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N3.
+ Mạng lưới ống cấp nước phân phối:
++ Cập nhật mạng lưới cấp nước dự kiến (015Omm đến 02OOmm) đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị N3.
++ Tận dụng mạng lưới cấp nước theo hiện trạng (01OOmm đến 015Omm) trên các tuyến đường hiện có phù họp quy hoạch.
++ Bổ sung ống phân phối 0150mm và 02OOmm tại đoạn đầu tuyển theo phân khu đô thị N3; tuyến ổng phân phổi 01OOmm trên các tuyến đường trong khu vực tạo mạng vòng khép kín để đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực lập quy hoạch.
+ Các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):
++ Giữ lại phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có trong khu vực.
++ Bố sung một số tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu vực xây mới, thiết kế dạng mạch vòng kết họp cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ có bề rộng B=4m đến 7m.
++ Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (phân phối, dịch vụ) dược giữ lại sử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng dường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết họp di chuyển vào vị trí phù họp quy hoạch.
- Cấp nước chữa cháy:
+ Hệ thống cẩp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01 lOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
+ Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bom di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.
+ Bố trí các hố thu nước cứu hoả tại khu vực hồ cảnh quan để bố sung nước chữa cháy cho khu vực. Vị trí, quy mô hố thu sẽ được xác định cụ thế trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.
+ Bố trí hố thu nước cứu hoa tại hồ nước cảnh quan trong ô đất cây xanh (CXO-Ol) để tăng cường nước chữa cháy cho khu vực. Vị trí, quy mô hố thu sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Thoát nước thãi và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.
+ Khu vực làng xóm và một số khu vực xây mới xen kẽ trong khu dân cư hiện có: Nước thài từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cổng thoát nước chung và cống bao về trạm xử lý Bắc Thăng Long.
+ Khu vực xây dựng mới (đất dự án, khu ở mới, di tích, công cộng) nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải riêng rồi đưa về nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long.
- Mạng lưới cống thoát nước thải:
+ Bổ sung một số tuyến cống nhánh để thu gom nước thải làng xóm về mạng lưới thoát nước thải của khu vực. Thay thế các tuyến cong nhánh thoát nước thải trong khu dân cư để tận dụng tối đa mạng lưới thoát nước chung để phục vụ thoát nước thải cho khu vực lập quy hoạch, giữ lại các tuyển cổng chính xác định theo định hướng quy hoạch phân khu đô thị N3 (bao ngoài khu vực lập quy hoạch), làm nhiệm vụ thu gom nước thải khu vực dân cư hiện có và các công trình xây dựng mới thông qua hệ thống giếng tách.
+ Hệ thống cống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có tiết diện 0,4mx0,6m đến 0,6mx0,8m dọc theo các tuyến đường quy hoạch
- Vệ sinh môi trường:
+ Chất thải rắn: Trong khu vực nghiên cứu bố trí 1 điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh (CXO02) với diện tích khoảng 20m2.
++ Phân loại chất thải rắn: phải được phân loại tại nguồn theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.
++ Phương thức thu gom: Khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín;
+ Nhà vệ sinh công cộng: được bố trí tại khu đất cây xanh, bãi đồ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Nghĩa trang: Nhu cầu an táng mới của khu vực sẽ dược đưa về nghĩa trang tập trung của Thành phố, huyện theo định hướng quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
* Quy hoạch cấp Điện
- Nguồn cấp: Khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Vân Tri, công suất 2x63kVA, thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc các tuyên đường giao thông quy hoạch xung quanh khu vực lập quy hoạch.
- Mạng lưới đường dây và trạm biến áp:
+ Mạng trung thế 22kV: Các tuyến cáp 22KV được bố trí đi trong bó cáp hoặc đi chung trong hào kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.
+ Trạm biến áp 22/0,4kV: Tiếp tục sử dụng trạm biến áp hiện có thôn Đoài (320kVA). Nâng công suất trạm Đoài 1 (400kVA) và Đoài 3 (250kVA) để đảm báo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện mới. Các trạm biến áp hiện có được dịch chuyến vào vỉa hè, khu cây xanh hoặc công cộng đê phù hợp với quy hoạch giao thông mới;
++ Xây dựng mới 11 trạm biên áp đảm bảo đáp ứng nhu câu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suât cụ thê từng trạm đưọc chọn phù họp với nhu câu công suất và đàm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức;
++ Các gam máy biến áp sử dụng: 250kVA, 320kVA, 400kVA, 560kVA, 750kVA, và lOOOkVA;
++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đồ xe, khu cây xanh.
+ Mạng hạ thế:
Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong các hào cáp đối với đưòng có bề rộng hè B>3m;
Đối với các tuyển đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyển cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về làu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
+ Mạng chiểu sáng đèn đường
++ Nguôn điện câp cho chiêu sáng đèn đường giao thông được lây từ trạm biển áp TBA-13 trong khu vực nghiên cứu.
++ Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
++ Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường
++ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiểu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình.
* Quy hoạch thông tin liên lạc
- Nguồn cấp: Khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh 3.1 (QH: 20.000 Thuê bao) ở phía Bắc và trạm vệ tinh 3.2 (QH: 25.000 Thuê bao) ở phía Nam khu vực lập quy hoạch.
- Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ, dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biển áp 22/0,4KV.
- Phân vùng phục vụ:
+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kế dự ân.
+ Tổng số tủ cáp thuê bao: 13 tủ cáp.
+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 50 thuê bao, 150 thuê bao, 200 thuê bao. 250 thuê bao, 300 thuê bao, 350 thuê bao và 400 thuê bao.
* Đánh giá tác động môi trường chiến lược
- Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định hiện hành về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng vãn minh hiện đại.
* Quy hoạch xây dựng công trình ngầm
- Công trình ngầm đô thị: Trong khu vực nghiên cứu bố trí công trình ngầm tại ô đất có chức năng cơ quan (ký hiệu: CQ): bổ trí hạ ngầm bãi đỗ xe (1 tâng), diện tích khoảng 3.03Om2.
+ Đối với các công trình nhà ở tại các ô đất làng xóm và nhà ở liền kề được phép xây dựng tầng hầm, tuy nhiên phải tuân thủ các quy định: Ranh giới xây dựng tầng hầm không được vượt quá phạm vi ô đất; Phạm vi ranh giới, chiều cao, số tầng hầm sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Công trình đường dây, đường ống hạ tầng kỹ thuật ngầm: đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc đảm bảo khoảng cách ly bảo vệ theo đúng quy định.
- Hào kỹ thuật: Công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật. Xây dựng hào kỳ thuật hai bên vỉa hè (hè tối thiểu 3m), hoặc lòng đường của các tuyến đường nội bộ đển các tuyến đường cấp khu vực (mặt cắt từ 12m -26m), trong đó bố trí cảc công trình đường dây đường ống hiện có được nâng cấp cải tạo cũng như xây mới: đường ống cấp nước phân phối và dịch vụ; cáp điện trung thế, hạ thế; cáp thông tin liên lạc...
- Tuynel kỹ thuật: Công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đế lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ổng kỹ thuật. Xây dựng tuynel kỹ thuật tại các tuyến đường Chính khu vực và Liên khu vực (mặt cắt từ 40m trở lên) trong đó bố trí các công trình đường dây đường ổng hiện có được nâng cấp cải tạo cũng như xây mới.
d) Phân kỳ đầu tư:
- Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyển đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).
- Đợt 2: Xây dựng công cộng khu vực, công cộng đơn vị ở, trường mầm non, cây xanh đơn vị ở, cây xanh nhóm ở,... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
- Đợt 3: Đầu tư xây dựng các công trình nhà ở xây dựng mới,....
6. Quy định quản lý
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đưòng đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.
Điều 2. Tô chức thực hiện
Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Đoài, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.
UBND xã Nam Hồng chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt đê các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.
Chủ tịch UBND xã Nam Hồng, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thâm quyền và quy định của pháp luật.
Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phổi hợp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và Thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tê huyện Đông Anh; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thê thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Nam Hồng; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
--
Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY