top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh. Số 7739/QĐ-UBND ngày 27/6/2022

Ảnh của tác giả: Hùng Quy HoạchHùng Quy Hoạch

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 

(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

Khu vực dân cư thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh

Địa điểm: các xã Nam Hồng, Bắc Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QHỈ3;

Căn cứ Luật sửa đổi, bố sung một số điều của Luật Tố chức Chỉnh phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QHỈ4.

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị sổ 30/2009/QH12; Vãn bản hợp nhất sổ 16/VBHN-VPQH năm2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản ỉỷ quy hoạch đô thị; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: sổ 06/20ỉ3/TT-BXD ngày 13/5/2013 số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 06/QĐ-UBND ngày 05/01/2015 của UBND Thành phổ Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GN, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày' 17/9/2014 của UBND Thành phố quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lỷ theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành pho Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết đỉnh sổ 2160/QĐ-ƯBND ngày 21/4/2020 của ƯBND huyện đông anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lê 1/500 khu vực dần cư thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản số 5226/QHKT-P2+HTKT ngày 18/11/2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư: thôn Đường Yên (xã Xuân Nộn); thôn Đoài; thôn Tằng My (xã Nam Hồng, Bắc Hồng); thôn Cản Khé - Tiên Hùng; thôn Nguyên Khê và xóm Đường thôn Khê Nữ (xã Nguyên Khê) - huyện Đông Anh, Hà Nội;

Theo đề nghị của Tnrởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sổ W/TTr-QLĐT ngàyẻ /2022.


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:Địa điểm: các xã Nam Hồng, Bắc Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh.

Địa điểm: các xã Nam Hồng, Bắc Hồng, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. 2. V| trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  2. a. VỊ trí: Khu vực nghiên cứu nằm trong ô quy hoạch GN6-1, quy hoạch phân khu đô thị GN, tỷ lệ 1/5000 và thuộc địa giới hành chính xã Nam Hông và xã Băc Hồng huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  3. b. Phạm vi, ranh giới:

  4. - Phía Bắc trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt B=17,5m.

  5. - Phía Tây trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt B-17,5m.

  6. - Phía Đông trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt B=20,5m.

  7. - Phía Nam trùng chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt B=30-40m.

  8. c. Quy mô nghiên cứu lộp quy hoạch:

  9. - Khu vực nghiên cứu có tổng diện tích khoảng 651.180 m2 (-65,1 Iha).

  10. - Dân sổ khoảng 2.700 người.

  11. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  12. - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đển năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.

  13. - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

  14. - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiên với khu vực làng truyền thống.

  15. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  16. 4. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch

  17. a. Tính chất:

Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điều kiện sổng của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống đô thị vãn minh hiện đại.

  1. b. Chức năng:

Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm: đất cây xanh đô thị; đất trường trung học phổ thông; đất công cộng đơn vị ở; đất cây xanh đơn vị ở; đất trường trung học cơ sở; đất trường tiểu học; đất nhóm ở; đất bãi đỗ xe tập trung; đất cơ quan; đất hạ tầng - xã hội; đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng vả đất đường giao thông.

  1. 5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết

  2. a) Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích đất nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 651.180m2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch, cụ thể như sau:

  • * Đất dãn dung:

  • - Đất cây xanh đô thị có diện tích khoảng 7.01 lm2, gồm 2 ô đất có ký hiệu CXDT01, CXDT02, là khu vực Kênh cầu Giữa.

  • - Đất giao thông đô thị, khu vực có diện tích khoảng 66.615m2, gồm các tuyến đường có mặt cắt B=15,5m-40m.

  • - Đất trường trung học phổ thông có diện tích khoảng 21.927m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu THPT.

  • - Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng 30.315m2, bao gồm 05 ô đất có ký hiệu: CC01, CC02, ..., CC05, là các công trình nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa thôn Tằng My, chợ, thương mại dịch vụ.

  • - Đất cây xanh đơn vị ở có diện tích khoảng 92.224m2, bao gồm 09 ô đất có ký hiệu: CX01 ... CX09, là các khu vực công viên cây xanh, vườn hoa kết hợp thể dục thể thao.

  • - Đất trường trung học cơ sở có diện tích khoảng 12.308m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu THCS.

  • - Đất trường tiểu học có diện tích khoảng 12.587m2, gồm 01 ô đất ký hiệu TH.

  • - Đất trường mầm non diện tích khoảng 19.955 m2; gồm 02 ô đất ký hiệu MGO1, MG02.

  • - Đất ở làng xóm có diện tích khoảng 241.507m2, bao gồm 57 ô đất có ký hiệu: LX1, LX2, LX3, ..., LX57, là khu vực đất ở làng xóm hiện có của thôn Tằng My, bao gồm cả đất vườn liền kề, đường vào nhà (nếu có).

  • - Đất ở liền kề có diện tích khoảng 14.292m2, bao gồm 15 ô đất có ký hiệu: LK1; LK2, ..., LK15, là khu vực đất ở mới dùng để tái định cư mở đường thôn Tằng My, trong đó 03 ô đất LK13, LK14, LK15 thuộc dự án “Xây dựng HTKT khu đất nhỏ lẻ, xen kẹt tại XI - thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh”.

  • - Đất đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà có diện tích khoảng 48.800m2, bao gồm các tuyến đường có mặt cắt B=4m-17,5m.

  • - Đất bãi đồ xe tập trung có diện tích khoảng 18.004m2, bao gồm 03 ô đất có ký hiệu: P01, P02, P03, trong đó bãi đỗ xe có ký hiệu P01 là bãi đỗ xe 3 tầng.

  • - Đất đường giao thông phân khu vực có diện tích khoảng 57.191m2, bao gồm các tuyển đường có mặt cắt B=11,5m-l 7,5m.

  • * Đất khác trong pham vi dân dung:

  • - Đất cơ quan có diện tích khoảng: 2.612m2, gồm 01 ô đất ký hiệu CQ là Xí nghiệp Đầu tư phát triển Thủy lợi Đông Anh.

  • - Đất tôn giáo, di tích có diện tích khoảng 5.256m2, gồm 01 ô đất ký hiệu TG, là công trình di tích Đình - Chùa Tằng My.

  • * Đất ngoài pham vi dân dung:

- Đất hạ tầng kỳ thuật có diện tích khoảng 556m2, gồm 01 ô đất ký hiệu HTKT là công trình trạm bơm.

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch

stt

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ

(%)

số người/ học sinh (người)

Ghi chú

I

Đất dân dụng

643.312

98,79



1.1

Đất cây xanh đô thị

7.011

1,16


Kênh cầu giữa

1.2

Đất đường giao thông đô thị, khu vực

66.615

10,23


Đường có mặt cắt ngang B=15,5~40m

1.3

Đất trường trung học phồ thông

21.927

3,37

2193


1.4

Đất đơn vị ở

547.203

84,03



1.4. ỉ

Đất công cộng đơn vị ở

30.315

4,66


Gồm các công trình thương mại, dịch vụ, ỵ tế, văn hóa phục vụ nhu cầu cho dân cư trong đơn vị ở, như: chợ, cửa hàng; phòng khám; nhà văn hóa,...

1.4.2

Đất cây xanh đơn vị ở

92.244

14,17


Vườn hoa, cây xanh, hồ cảnh quan

1.4.3

Đất trường trung học cơ sở

12.308

1,89

1231


1.4.4

Đất trường tiểu học

12.587

3750,00

1259


1.4.5

Đất trường mầm non

19.955

3,06

1663


1.4.6

Đất nhóm ở

304.599

46,78



A

Đất ở làng xóm

241.507

37,09

2144

Bao gồm cả đất vườn liền kề, đường vào nhà (nếu có)

B

Đất ở liền kề

14.292

2,19

556


c

Đất đường giao thông nhóm nhà ở, lối vào nhà

48.800

7,49


Tuyến đường có mặt cắt ngang B=4-l 7,5m

1.4.7

Đất bãi đỗ xe tập trung

18.004

2,76



1.4.8

Đất đường giao thông phán khu vực

57.191

8,78


Tưyến đường có mặt cắt ngang B=llm5- 17,5m

II

Đất khác trong phạm vi dân dụng

7.868

1,21



2.1

Đất cơ quan

2.612

0,40


Xỉ nghiệp Đầu tư phát triển Thủy lợi Đông Anh

2.2

Đất tôn giáo, di tích

5.256

0,81


Chùa, đĩnh Tằng My

III

Đất xây dựng ngoài phạm vi dân dụng

556





Đất hạ tầng kỹ thuật

556



Trạm bơm


Tổng cộng

651.180

100,00

2700



Ghi chú:

- Các ó quy hoạch bao gồm các ô đất được giới hạn bởi ranh giới nghiên cứu và các tuyến đường giao thông khu vực có mặt cắt từ 17m-20,5m. Các ô đất quy hoạchđược định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ và các đường quy hoạch.

  • - Khi thiết kế công trình cụ thê phải đảm bảo khoảng lùi tối thiêu đã không chế trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B) và khoảng cách các công trình theo quy định.

  • - Khỉ lập dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư cần phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và noi hiện có trong khu vực để đảm bảo không ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước và giao thông chung cho khu vực.

  • - Phần đất từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng là khoảng lùi quy định, diện tích nằm trong phạm vi này, tùy theo yêu cầu sử dụng có thê làm đường nội bộ, sân vườn hoặc bãi đỗ xe cho mỗi công trình, khuyến khích trồng nhiều cây xanh, thảm cỏ trên diện tích này, tạo điều kiện cải thiện vỉ khỉ hậu, hạn chế “bê tông hóa’’ giảm hiện tượng tăng nhiệt độ do hiệu úng đô thị.

  • - Khu vực đất ở hiện có, bao gồm cả đất vườn liền kề, đường vào nhà (nếu có):

+ Khi cải tạo chỉnh trang các lô đẩt riêng lẻ cần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi theo Quy chuẩn, Tiêu chuân hiện hành. Mật độ xây dựng trong ó đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đổi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thê xen lẫn các quỹ đất trong, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đât đai, xây dụng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thừa đất cụ thê làm cơ sở đê thực hiện dự án nhằm bổ sung hạ tầng xã hội theo nhu cầu của địa phương theo quy định pháp luật. )

+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trổng, xen kẹt trong khu vực đât ở làng xóm đê khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...) Hoặc đấu giả quyền sử dụng đất bố sung thêm nguồn lực cho địa phương.

+ Khỉ lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện trạng cần điểu tra, khảo sát, đánh giá kỹ về hiện trạng và xin ý kiến người dân đế có giải pháp phù họp. Các hướng tuyến giao thông nội bộ khi nâng cấp, cải tạo cần đảm bảo thoát nước chung của khu vực, đáp ứng yêu cầu PCCC, mặt cắt ngang tối thiếu là 4m.

+ Phạm vi, ranh giới của các ô đất, các quỹ đất trong, xen kẹt trong khu vực đất ở hiện có đề nghị chính quyền địa phương tiếp tục rà soát đế khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng).

+ Khu vực thôn Tằng My có hệ thống tuyến địa đạo, lũy và hầm thuộc khu di tích lịch sử văn hóa địa đạo Nam Hồng sẽ được nghiên cứu bảo tồn, tôn tạo thực hiện theo dự án riêng.

  • - Đối với đất ở liền kề được đề xuất trên cơ sở rà soát bản đồ hiện trạng, bản đồ rải thửa, nhằm phục vụ nhu cầu tái định cư cho các hộ dân phải di dời do mở đường theo quy hoạch trong phạm vi nghiên cứu hoặc đấu giá tạo nguồn lực phát triến cho địa phương.

  • - Đổi với các công trình nhà ở nằm trong phạm vỉ mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn để từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng do các cấp thấm quyền quyết định.

  • - Nhà ở xã hội: tuân thủ theo Nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015và Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sổ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

  • - Khi thiết kế vườn hoa, vườn dạo và công trình công cộng phục vụ cộng đồng phải thiết kế theo hướng “mở” đảm bảo tiếp cận công trình từ nhiều hướng, hạn chế tối đa việc xây dựng tường rào ngăn cách. Đối với các dự án cây xanh, mặt nước nhóm ở đã triển khai, đề xuất thực hiện theo định hướng của đồ án đảm bảo dê đảm bảo đồng bộ.

  • - Đối với ô đất bãi đỗ xe khuyến khích bố trí các tiện ích đô thị như: trạm nạp điện, nhà vệ sinh công cộng, điếm tập kết rác thải sinh hoạt...

  • - Đối với ô đất TG là khu vực di tích Đĩnh — Chùa Tằng My đã được xếp hạng di tích cấp Thành phố, khi cải tạo chỉnh trang sẽ được thực hiện theo dự ản riên,g tuân thủ pháp luật về xây dựng và Luật di sản vãn hóa, vãn bản hợp nhất sổ 10/VBHN- VPQH ngày 23/7/2013 và các quy định liên quan.

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đâu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt; ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiêm tra, xác định chính xác trước khi trĩnh câp thâm quyên phê duyệt.

  • b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị

  • * Định hướng chung:

  • - Quan điểm tổ chức không gian khu quy hoạch nghiên cứu trên cơ sở phân tích không gian toàn khu vực. Trong đó xác định các ô đất trường học, công cộng ở phía Đông Băc khu vực nghiên cứu sẽ là điêm nhân của khu vực thôn Tăng My.

  • - Công trình trường học bố trí thành cụm tại phía Đông khu vực giáp các tuyến đường 15,5m và 17,5m đảm bảo thuận lợi tiếp cận cho dân cư khu vực.

  • - Hệ thống cây xanh được bố trí phân tán trong khu vực nghiên cứu nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho nhu cầu của người dân. Các khu cây xanh có thế bố trí sân thể thao, cành quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị. Trong khu vực bố trí trung tâm thể dục thể thao xã Nam Hồng ở phía Tây Nam.

  • - Khu vực đất ở làng xóm dân cư thôn Tằng My, mật độ xây không quá cao sẽ quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng đô thị, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:

+ Tạo cảnh quan xen kẽ trong các nhóm ở, các không gian xanh đặc rỗng phù hợp tạo thành điểm nhấn cảnh quan trong khu vực dân cư.

+ Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, duy trì mật độ xây dựng hiện có, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống đô thị văn minh hiện đại.

  • * Giải pháp cụ thể:

  • - Đối với đất cây xanh, công viên cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT: Trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù họpvới quy hoạch, cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bổn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các dường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chãn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế).

  • - Đối với cây xanh đường phố: thiết kể đàm bảo đồng bộ, khớp nối với khu vực cây xanh xung quanh để tạo thành khu vực thống nhất về thiết kế cảnh quan và tạo ra tính liên kết trong khu vực nghiên cứu.

  • - Đối với công trình công cộng đơn vị ở: Đảm bảo hình thức hiện đại, phù hợp với tính chất của công trình và phù họp với hình thức kiến trúc của các công trình lân cận, lưu ý thiện kể tạo sự thuận tiên khi sử dụng cho dân cư trong khu vực, bô trí cây xanh, sân vườn trong khuôn viên công trình nhằm tạo cảnh quan cho công trình, chú trọng tỷ lệ cây xanh.

  • - Đối với công trình trường trường học: Đảm bảo hình thức hiện đại, phù hợp với tính chất công trình, tránh sử dụng những màu sắc phản cảm khi thiết kế, bố trí thêm khu vực cây xanh đường dạo, sân thể dục thể thao trong khuôn viên trường học, khi thiết kế cần phải tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, chú trọng tỷ lệ cây xanh.

  • - Đối với đất ở liền kề: Có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất theo từng tuyến phố. Phát triển loại hình nhà ở có nhiều cây xanh; hình thức kiến trúc hướng tới kiến trúc xanh, phù họp với điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng, hàng rào các công trình có hình thức thoáng, nhẹ, không bịt kín, nên sử dụng các cây leo quanh tường rào tạo thành những hàng rào cây xanh phù hợp với cảnh quan chung của cả khu vực.

  • - Đổi với khu vực đất ở làng xóm: Cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, quy chuẩn xây dựng việt nam và các quy định hiện hành. Khu dân cư hiện có được bổ sung các khu cây xanh sân chơi và công trình công cộng để đảm bảo phục vụ người dân cũng như tạo các không gian công cộng có tính mở giảm mật độ xây dựng của các khu vực này.

  • - Đối với bãi đỗ xe công cộng: khuyến khích tổ chức các bài đỗ xe thông minh, đỗ xe ngầm, nhiều tầng, kết họp phủ xanh bề mặt, tạo cảnh quan đô thị và thân thiện môi trường...

  • - Đối với công trình di tích: Bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo. Phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.

  • - Đối với đất cơ quan: Đảm bảo hình thức hiện đại, phù họp với tính chất của công trình và phù họp với hình thức kiến trúc của các công trình lân cận, tránh sử dụng những màu sắc phản cảm với cảnh quan lân cận, bố trí cây xanh, sân vườn trong khuôn viên công trình nhằm tạo cảnh quan cho công trình, chú trọng tỷ lệ cây xanh.

* Thiết kế đô thị:

  • - Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:

+ Công trình điểm nhấn chính tại các ô đẩt cây xanh (CX02, CX04, CX05, CX08, CX09) nằm ở vị trí thuận lợi, có không gian thoáng đãng thu hút được thị giác và công trình kiến trúc đặc trưng của khu vực là chùa Vân Long, đình Tằng My.

+ Điểm nhấn phụ là các công trình công cộng xây dựng mới có hình thức kiến trúc hài hòa, độc đáo tại các ô đất CC01, CC02, CC03, CC04.

  • - Xác định chiều cao xây dựng công trình:

+ Chiều cao xây dựng công trình được xác định trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước của khu vực đã được quy định trong quy hoạch phân khu GN (tôi đa 3 tâng).

+ Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định chi tiết tại phần tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và tổng mặt bằng sử dụng đất.

  • - Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

+ Đối với các ô đất công cộng, trường học:

++ Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giói đường đỏ.

++ Khuyến khích tạo khoảng lùi lớn hơn 3m, nghiên cứu bổ sung thêm cây xanh cảnh quan. Có thể tạo những không gian mở, tiêu cảnh nhăm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.

+ Đổi với các ô đất nhà ở liền kề:

++ Đảm bảo khoảng lùi 0 - 2,4m so với chỉ giới đường đỏ.

+ Đổi với các ô đất ở làng xóm hiện có:

++ Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ tuy nhiên cần đảm bảo tuân thủ quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).

-H- Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 1 Im trở lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn...).

+ Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công...

+ Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.

  • - Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

+ Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thù theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tong mặt bằng sử dụng đất.

+ Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bổ cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.

+ Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng đe đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.

+ Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù họp với những khống chế vềtầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

  • - Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình:

+ Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.

+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại, kiến trúc xanh... đảm bảo hài hòa với thiên nhiên, phù hợp với văn hóa Việt Nam.

+ Màu sắc chủ đạo: Nên sử dụng các gam màu nhạt, sáng như: trắng, xanh,... có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.

+ Đình, nhà thờ, văn chỉ, đền làm mới phải mang có hình khối, phong cách kiến trúc, sử dụng vật liệu, mầu sắc... chùa Việt truyền thống. Di tích hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yếu tố nguyên gốc.

+ Cổng ra vào, biển hiệu - quảng cáo phải bố trí ở vị trí họp lý, có quy mô thích họp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu - quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi... không được lan át các đối tượng khác

+ Hàng rào: Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,Om.

+ Mái: Hệ mái cùa công trình là một đặc điểm đáng chú ý trong cảnh quan và có đóng góp quan trọng vào đặc trưng kiến trúc của khu vực. Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.

  • - Yêu cầu về cây xanh, mặt nước:

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.

+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.

+ Các khu cây xanh, vườn hoa: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết họp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo,... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.

+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kể họp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích họp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế họp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phổ, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.

+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tưoi xanh cho cả bốn mùa, thiết kể tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản số số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện và quy định có liên quan.

+ Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.

  • - Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:

+ Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.

+ Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,... phải được thiết kế kiến trúc phù họp với không gian của khu vực và có màu sắc phù họp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây đe hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyển khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.

+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ,... vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường cấp đô thị:

+ Đường Liên khu vực:

++ Tuyến đường liên khu vực nằm ngoài ranh giới phía Nam khu đất lập quy hoạch, có bề rộng mặt cắt ngang B=30-40m.

  • - Đường cấp khu vực:

+ Đường Khu vực:

++ Tuyến đường phía Đông khu quy hoạch có hướng tuyến Bắc - Nam, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B-20,5m; bao gồm 3 làn xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x5m.

++ Các tuyến đường khu vực có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=17,5m; bao gồm lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng 5m.

++ Đường dọc 2 bên kênh giữa có bề rộng mặt cắt ngang điển hình 2 bên là B=13,5m và 15,5m.

++ Đường khu vực có bề rộng mặt cắt ngang B=15,5m; bao gồm lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m, hè mỗi bên rộng lần lượt 3m và 5m.

  • - Đường cấp nội bộ:

+ Đường Phân khu vực:

++ Các tuyến đường phân khu vực tại các khu vực xây dựng mới thuận lợi giải phóng mặt bằng vì vậy đồ án đề xuất tuyến có quy mô mặt cắt ngang B-17,5m, gồm 2 làn xe chạyrộng 7,5m, hè mồi bên rộng 2x5m.

++ Tuyến đường phân khu vực hướng Đông - Tây được để xuất trên tuyến đường Nam Hồng hiện có. Tuyến có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=16,5m, gồm 3 làn xe chạy rộng 10,5m, hè mỗi bên rộng 2x3m. Đoạn tuyến qua khu vực bãi đỗ xe và sân thể thao đề xuất hè phía Nam rộng 5m, mặt cắt ngang điển hình B=18,5m.

++ Các tuyến đường phân khu vực khác chạy xuyên qua khu dân cư làng xóm hiện hữu, khó khăn về giải phóng mặt bằng, đề xuất bề rộng mặt cắt ngang điển hình rộng B-l l,5m; gồm 2 làn xe chạy 7,5m, hè mỗi bên rộng 2x2m.

+ Đường nhóm nhà ở, lối vào nhà:

+4- Tại khu vực xây dựng mới, các tuyến đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được thiết kể phù hợp với Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thê tới tận chân công trình. Đê xuât bê rộng mặt cắt ngang điển hình B=10-17,5m bao gồm phần đường xe chạy 2 làn xe rộng 6m, hè mồi bên rộng từ 2-7,5m.

++ Đổi với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường cỏ điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi đế cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7,5m với đường 2 làn xe và rộng tối thiểu 4m với đường một làn xe.

++ Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình. Các vịnh tránh xe chữa cháy được bố trí dọc các tuyến đường (chỉ đủ 1 làn xe chạy có chiều dài >100m theo Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chỉnh trong quá trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soát quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bố trí tại các quỹ đất công, đất trống chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông số kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

++ Đối với các ô đất ở hiện có (có kí hiệu LX) sẽ được thực hiện cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới theo quy định trên cơ sở nguyên tắc: đảm bảo giao thông tiếp cận các công trình theo mạng lưới đường làng, ngõ xóm hiện có, đảm bảo sử dụng đẩt đúng chức năng, đúng mục đích và theo đúng chủ thể quản lý đã được các cấp thẩm quyền xác định; đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỳ thuật của các công trình với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường chung cũng như các yếu tổ khác có liên quan. Cụ thể sẽ được xác định trong các dự án riêng.

  • - Giao thông công cộng:

Các trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường chính khu vực trở lên. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án chuyên ngành.

  • - Nút giao thông:

+ Nút giao thông giữa đường liên khu vực phía Nam khu quy hoạch và tuyến đường sắt Hà Đông - Bắc Hồng (theo quy hoạch lâu dài sẽ là tuyến đường sắt đô thị số 6) dụ kiến là cầu vượt trực thông. Hình thức nút giao thông trong đồ án này mang tính minh họa. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

+ Các nút giao thông khác trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.

  • - Giao thông tĩnh:

+ Bãi đỗ xe tập trung:

++ Để khai thác các quỹ đất trống hiệu quả và phục vụ cho nhu cầu đỗ xe của khu vực dân cư làng xóm hiện hữu, tại đồ án bố trí 03 bãi đỗ xe tập trung với tông diện tích sàn đỗ xe khoảng 29.450m2. Trong đỏ:

Bãi đỗ xe P01 (03 tầng) có diện tích 10.405m2, đảm bảo diện tích sàn đỗ xe là 21.851m2; Bãi đỗ xe P02 có diện tích 4.170m2; Bãi đỗ xe P03 có diện tích 3.429m2.

+ Bãi đỗ xe công trình: thực hiện theo dự án đầu tư xây dựng công trình và phải đảm bảo chỉ tiêu đỗ xe theo quy định. Trong đó:

++ Đối với đất công cộng: diện tích đỗ xe bằng 21% diện tích sàn xây dựng.

  • - Các chỉ tiêu đạt được:

+ Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 651.180 m2 (100%)

+ Tổng diện tích đất giao thông: 172.606 m2 (26,50%)

+ Diện tích bãi đỗ xe tập trung: 29.449 m2

+ Mật độ đường (tính đến đường PKV): 12,29 km/km2

  • - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tâng kỹ thuật:

+ Chỉ giới đường đỏ trên bản vẽ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hĩnh để xác định mạng lưới đường quy hoạch.

+ Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiên trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thê của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

+ Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

* Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  • - San nền:

+ Cao độ nền lớn nhất: Hmax=12,40m; Cao độ nền nhỏ nhất: Hmin=9,80m.

+ Đối với khu vực cải tạo: Cao độ nền: đối với các khu vực đã đảm bảo về cao độ nền cần bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.

+ Đoi với khu đất xây dựng mới:

++ Cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật.

++ Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ dường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

  • - Thoát nước mặt:

+ Đối với khu vực cải tạo: Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.

+ Đối với khu đất xây dựng mới: Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống tròn và cống bản bê tông cốt thép.

Phân chia lưu vực thoát nước:

Trên cơ sờ hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 3 lưu vực thoát nước chính như sau:

+ Lưu vực 1: bao gồm khu vực dân cư hiện có phía Tây thôn Tằng My, diện tích khoảng 25,54ha, hướng thoát về đầm Vân Trì.

+ Lưu vực 2: bao gồm khu vực dân cư hiện có phía Đông thôn Tằng My, diện tích khoảng 22,53ha, hướng thoát nước về về đầm Vân Trì.

+ Lưu vực 3: bao gồm khu vực xây dựng mới phía Đông thôn Tằng My, diện tích khoảng 16,93ha, hướng thoát nước về hồ điều hòa ở phía Đông Nam khu vực nghiên cứu, sau đó thoát về đầm Vân Trì.

Mạng lưới cống thoát nước và hệ thống thoát nước:

Được xác định chi tiết tại hồ sơ bản vẽ trên cơ sở cụ thể hóa quy hoạch thoát nước chuyên ngành và quy hoạch phân khu GN, thực trạng thoát nước, diện tích lưu vực thoát nước, cao độ nền khu vực, để đảm bảo yêu cầu thoát nước, độ sâu chôn cống và các yêu cầu kỹ thuật khác.

Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cống với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù họp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả năng đấu nối với mạng cống cấp 2 của khu vực.

* Quy hoạch cấp nước:

  • - Nguồn cấp: từ Nhà máy nước mặt sông Đuống và Nhà máy nước ngầm Đông Anh thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn 04OOmm hiện có trên đường 23B và ống cấp nước 04OOmm dự kiến trên đường quy hoạch ở phía Nam ô quy hoạch.

  • - Mạng lưới đường ống cấp nước:

  • - Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối:

+ Mạng lưới ống cấp nước phân phối: Cập nhật tuyến ống cấp nước 015Omm và 02OOmm hiện có từ nhà máy nước sông Đuống và quy hoạch. Theo đó: giữ lại tuyến ống cấp nước 01OOmm trên tuyến đường ở phía Tây khu quy hoạch và phía Nam khu dân cư hiện có, thay thế tuyến ống cấp nước phân phối dự kiến 015Omm theo quy hoạch phân khu GN; Thiết kể bổ sung tuyến ống cấp nước phân phối 01OOmm trên các tuyến đường trong khu vực, khớp nối với các tuyến ống phân phối đã xác định trong quy hoạch phân khu Đô thị GN, tạo mạng vòng khép kín, đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước cho khu vực lập quy hoạch.

+ Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (<09Omm):

++ Giữ lại phần lớn các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có trong khu vực.

++ Bổ sung một sổ tuyến ống dịch vụ tại các khu vực dân cư làng xóm và khu vực xây mới, thiết kể dạng mạch vòng kết họp cụt, bố trí dọc theo các tuyến ngõ có bề rộng B-4m đến 7m.

++ Đối với các tuyến ống cấp nước hiện có (phân phối, dịch vụ) được giữ lạisử dụng, khi xây dựng cải tạo mở rộng đường giao thông, các tuyến ống này sẽ được kết hợp di chuyển vào vị trí phù họp quy hoạch.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyển đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01 lOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

+ Đối với khu vực dân cư hiện hữu, bề rộng vỉa hè không đủ để bố trí các trụ cứu hỏa theo tiêu chuẩn thì nguồn nước chữa cháy cho khu vực được lấy từ trạm bom di động của cơ quan phòng cháy chữa cháy.

* Thoát nước thải và vệ sình môi trường

Hệ thống Thoát nước thải khu vực quy hoạch là hệ thống thoát nước nửa riêng

  • - Khu vực làng xóm hiện có: Nước thải từ các công trình sẽ được thu gom vào các tuyến cổng thoát nước chung. Sau đó sẽ được đưa về tuyến cống bao thoát nước thải thông qua hệ thống giếng tách.

  • - Đối với khu vực xây dựng mới (khu ở mới, di tích, công cộng) bao ngoài khu vực làng xóm, nước thải sau khi được xử lý sơ bộ trong công trình sẽ được thoát vào tuyến cống bao thoát nước thải rồi đưa về hệ thống thoát nước thải của khu vực.

  • - Dự kiến bố trí bơm chuyển bậc, đặt ngầm, công suất khoảng 1800m3/ngày đêm (đặt tại hè đường, giáp phía Nam khu làng xóm (có kí hiệu LX36). Quy mô, công suất trạm sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

  • - Mạng lưới đường cống thoát nước thải:

+ Đối với các công trình công cộng dự kiến bố trí các giếng thăm chờ trên đường quy hoạch, là các điểm đấu nối cống thoát nước thải từ bên trong công trình thoát ra mạng lưới cống thoát nước thải bên ngoài công trình.

+ Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh kết họp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

+ Giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thải sẽ được thiết ke cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bổ trí công trình của từng ô đất đó.

++ Độ dốc cống thoát nước thải lay tối thiểu i = 1/d, độ sâu chôn cống ban đầu được xác định tại điểm tách ban đầu giữa nước mưa và nước thải.

++ Dọc theo các tuyển cống thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống để nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.

++ Cao độ cống thoát nước thải trong đồ án chi xác định đến các tuyến cống trong phạm vi nghiên cứu, cao độ tại các tuyến cống liên quan đến khu vực lân cận sẽ được xác định cụ thể khi các dự án lân cận được triển khai và khớp nối thống nhất ở giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.

  • - Vệ sinh môi trường

+ Chất thải rắn: phải được phân loại tại nguồn thải theo hai nhóm chính: nhómcác chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định. Trong khu vực nghiên cứu bổ trí 1 điểm tập trung chất thải rắn ở khu vực cây xanh (CX08) với diện tích khoảng 20m2.

+ Phưong thức thu gom: khu vực chủ yếu là nhà ở sinh thái nhà thấp tầng, chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn 700 lít. số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 1 OOm/thùng.

++ Đối với khu vực trường học: chất thải rắn thải được thu gom và vận chuyến thông qua họp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.

++ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

4- Nhà vệ sinh công cộng: được bố trí tại khu đất cày xanh, bãi đỗ xe. Quy mô cụ thể sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Nghĩa trang: Nhu cầu an táng của khu vực sẽ được đưa về nghĩa trang tập trung của Thành phố theo định hướng Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được duyệt.

* Cấp điện:

  • - Nguồn cấp:

Khu vực lập quy hoạch được cấp điện từ trạm biển áp 110/22KV Vân Nội, dự kiến công suất 2x63MVA thông qua tuyến cáp trục 22kV dọc các tuyến đường giao thông quy hoạch ở phía Nam và phía Đông khu vực lập quy hoạch. Trước mắt, khi trạm biến áp 110/22kV Vân Nội chưa được xây dựng, khu vực tiếp tục được cấp điện từ trạm biển áp 1 lOkV Vân Trì hiện có.

  • - Lựa chọn mạng lưới:

+ Mạng trung thế 22kV: Các tuyển cáp 22KV được bố trí đi trong bó cáp hoặc đi chung trong hào kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

+ Trạm biển áp 22/0,4kV: Tiếp tục sử dụng các trạm biến áp hiện có là trạm Tằng My (320kVA), Tằng My 3 (630kVA), Tấng My 4 (400kVA) và trạm biến áp Bơm Nam Hồng (180kVA) và dịch chuyển vào vỉa hè để phù hợp với quy hoạch giao thông mới.

++ Xây dựng mới 12 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

++ Các gam máy biển áp: 180kVA, 250kVA, 320kVA, 400kVA, 630kVA và 750kVA, với bán kính cấp điện < 300m.

++ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết họp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.

+ Mạng hạ thế: Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ.

++ Các tuyến cáp hạ the được xây dựng ngầm dưới hè trong các hào cáp đối với đường có bề rộng hè B>3m;

++ Đối với các tuyển đường rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

+ Mạng chiếu sáng đèn đường: Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp 22/0,4 kv công cộng trong khu vực nghiên cứu.

++ Lưới hạ thể 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

++ Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4m và 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.

++ Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đât xây dựng công trình.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ trạm vệ tinh 6.1 (QH: 7.000 thuê bao).

  • - Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ. Các tủ cáp dự kiến được bố trí kết hợp với các trạm biến áp 22/0,4KV.

  • - Phân vùng phục vụ:

+ Các tuyến cáp trung kế được bố trí song song với các tuyến cáp điện 22KV và sẽ được xác định cụ thể ở giai đọan thiết kể dự án.

+ Tổng số tủ cáp thuê bao: 10 tủ cáp.

+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng: 50 thuê bao, 100 thuê bao, 150 thuê bao, 200 thuê bao, 250 thuê bao, 350 thuê bao.

  • - Bưu cục: các khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiện trạng (bưu điện huyện Đông Anh, bưu cục Viettel Đông Anh...), vì vậy không cần bố trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.

  • * Đánh giá tác động môi trường chiến lược

  • - Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định hiện hành về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phưong án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cảo đánh giá tác động môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng công trĩnh ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật hoặc tuynel kỹ thuật chứa hệ thống ống cấp nước phân phối, cáp điện, thông tin liên lạc,...

  • - Trong khu vực nghiên cứu không bố trí công trình ngầm đô thị.

  • d) Phân kỳ đầu tư

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vựcdân cư hiện có).

  • - Đợt 2: Xây dựng cây xanh nhóm ở và các công trình nhà ở còn lại (cao tầng và thấp tầng),.... Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

  • - Đợt 3: Đầu tư xây dựng các công trình nhà ở xây dựng mới,...

  • 6. Quy định quản lý

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triên khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiên trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh phù họp với Quyết định này.

UBND các xã Nam Hồng, Bắc Hồng chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt đê các tô chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biêt, thực hiện, lưu trữ hô sơ đô án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Nam Hồng, Chủ tịch UBND xã Bắc Hồng, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Nam Hông; Chủ tịch UBND xã Bắc Hồng; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--


Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


29 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page