top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Vân Điềm, xã Vân Hà, huyện Đông Anh. Số 16091/QĐ-UBND ngày 22/12/2021

Ảnh của tác giả: Hùng Quy HoạchHùng Quy Hoạch

Đã cập nhật: 22 thg 10, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư

nông thôn khu vực thôn Vân Điềm, xã Vân Hà, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Vân Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tố chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chỉnh phủ và Luật Tố chức chỉnh quyền địa phương sổ 47/2019/QH14;

Cần cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi bo sung một số điều của Luật Xây dựng sổ 62/2020/QH14;

Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định chỉ tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng; so 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch đô thị và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 quy định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017' hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn; số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 vê hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 72/2014/QĐ- UBND ngày'17/9/2014 của UBND Thành phổ quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đô án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phổ Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định sổ 4478/2010 ngày 20/10/2010 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng điếm dân cư nông thôn xã Vân Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ Quyết định sổ 816/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/500 điếm dân cư nông thôn khu vực thôn Vân Điềm, xã Vân Hà, huyện Đông Anh;

Căn cứ Văn bản số 2 751/QHKT-P2 ngày 16/6/2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về góp ỷ các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 trên địa bàn huyện Đông Anh, Hà Nội; ,Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản ỉỷ đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trĩnh sổ .ỈỞẰ.6... ./TTr-QLĐT ngày vr/11/2021


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Vân Điềm, xã Vân Hà, huyện Đông Anh với những nội dung chính như sau:

  1. 1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Vân Điềm, xã Vân Hà, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Vân Hà và xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch:

  2. a) Vị trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Vân Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  2. - Phía Tây giáp quốc lộ 3 mới (cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên) và tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang 13,5m;

  3. - Phía Bắc giáp ranh giới nghiên cứu quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Thụy Lâm;

  4. - Phía Nam là tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang 1 Im và hành lang tuyến điện 11 OkV, giáp dự án cụm công nghiệp Thiết Bình.

  5. - Phía Đông là đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17m.

  6. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  7. - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 365.356m2 (~ 36,53 ha).

  8. - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 3.943 người.

  9. 3. Mục tiêu:

  10. - Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn xã Vân Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư nông thôn theo hướng đô thị hóa trên nguyên tắc giữ cấu trúc không gian làng truyền thống.

  11. - Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để bố sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; khai thác quỹ đất để phục vụ mục đích giãn dân, tái định cư tại chỗ và tạo nguồn lực cho địa phương.

  12. - Xây dựng, bổ sung, khóp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa các khu vực đô thị dự kiên với khu vực làng truyền thống.

  13. - Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết xây dựng làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

  14. 4. Tính chất, chức năng chính khu vực lập quỵ hoạch:

  15. a) Tính chất: Là khu vực cải tạo chỉnh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng.xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết họp bảo tồn làng xã truyền thống hài hòa với các khu đô thị mới hoàn chỉnh, nhằm cải thiện điêu kiện sống của người dân, đáp ứng nhu câu cuộc sổng đô thị văn minh hiện đại.

  16. b) Chức năng: Các chức năng sử dụng đất chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gôm công trình: giáo dục, văn hóa, thê dục thê thao, thương mại, dịch vụ và nhà ở, hạ tầng kỹ thuật.

  17. 5. Nội dung quy hoạch chi tiết:

a) Quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết khoảng 365.356m2, được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông. Các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch, cụ thê như sau:

  • - Đất công cộng: Gồm 04 ô đất ký hiệu từ CC-01 đến CC-04 có tổng diện tích khoảng 12.715m2, bao gồm các công trình: chợ thôn Vân Diêm, trường mâm non, nhà van hóa thôn Vân Điềm, công trình chợ - dịch vụ thương mại - trung tâm giới thiệu sản phẩm.

  • - Đất ở: Bao gồm đất ở làng xóm và đất ở mới với tổng diện tích khoảng 156.478m2, trong đó:

+ Đất ở làng xóm (đất ở hiện có, cải tạo, chỉnh trang): Gồm 23 ô đất ký hiệu từ LX01 đến LX23 với tổng diện tích khoảng 117.233m2, bao gồm các công trình nhà ở dân cư hiện có tại thôn Vân Điềm.

+ Đất ở mới: Là đất nhà ở thấp tầng với các mục đích phục vụ tái định cư, đấu giá tạo nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tâng xã hội cho khu vực, gôm 25 ô đất ký hiệu từ NO-01 đến NO-25 với tổng diện tích khoảng 39.245m2. Các công trình chủ yếu dạng nhà ở liền kề.

  • - Đất cây xanh: Gồm 03 nhóm chức năng chính: Cây xanh văn hóa, thể dục thể thao; Cây xanh công viên đường dạo; Cây xanh cảnh quan - mặt nước, cải tạo chỉnh trang. Tổng diện tích khoảng 57.48lm2, trong đó:

+ Đất cây xanh văn hóa, thể dục thể thao: Gồm 02 6 đất ký hiệu CX-01, CX-02 với tổng diện tích khoảng 14.489m2, trong đó ô đất cây xanh CX-01 vị trí tại phía Tây Nam đình Vân Điềm có chức năng là không gian sinh hoạt, tô chức hoạt động lê hội, văn hóa tâm linh cho người dân tại địa phương (sẽ được thực hiện theo dự án riêng). Trường hợp mở rộng di tích đình Vân Điềm theo định hướng của quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt cần được các cơ quan quản lý di tích, quản lý lĩnh vực văn hóa thông nhât, báo cáo câp thâm quyên xem xét quyết định. Dự án mở rộng di tích sau khi được duyệt sẽ được cập nhật vào quy hoạch chi tiết xây dựng này theo quy định. Ồ đât CX-02 vị trí tại phía Nam thôn Vân Điềm là khu cây xanh kết họp bố trí sân bãi tập thê dục thê thao, sân bóng thôn và các hạng mục phụ trợ.

+ Đất cây xanh, công viên đường dạo: Gồm 16 ô đất ký hiệu từ CXNO-01 đến CXNO-16 với tổng diện tích khoảng 6.81 Om2. Các ô đất có chức năng là các công viên, vườn hoa nhỏ trong khu vực làng xóm, nhóm nhà ở mới.

+ Đất cây xanh cảnh quan - mặt nước: Gồm 07 ô đất ký hiệu từ CXCQ-01 đến CXCQ-07 với tổng diện tích khoảng 36.182m2.0 

  • - Đất giao thông: Gồm đất bãi đỗ xe và đất đường giao thông với tổng diện tích khoảng 1 15.568m2, trong đó:

+ Đất bãi đỗ xe tập trung: Gồm 04 ô đất ký hiệu từ P-01 đến P-04 với tổng diện tích khoảng 9.581,Om2

+ Đất đường giao thông: Có tổng diện tích khoảng 110.578m2, bao gồm các tuyến đường liên xã, liên thôn và đường nội bộ trong các nhóm nhà ở mới, trong làng xóm.

  • - Đất di tích: Gồm 04 ô đất ký hiệu từ DT-01 đến DT-04 với tổng diện tích khoảng 4.243m2 bao gồm đình-chùa thôn Vân Điềm và các công trình nhà thờ họ đã được xếp hạng di tích lịch sử.

  • - Đất cây xanh cách ly: Có tổng diện tích khoảng 7.643m2 gồm hành lang cách ly an toàn tuyến điện cao thế và hành lang các tuyên kênh, mưong.

  • - Đất kênh mương - thủy lợi: có tổng diện tích khoảng 6.637m2.

Bảng tổng họp số liệu sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch

STT

Chức năng đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

Chỉ tiêu (m2/ng)

Dân số (người)

A

Đất dân dụng

346.833,0

94,93



I

Đất công cộng

12.715,0

3,48

3,22


II

Đất ở

156.478,0

42,83

39,68


II. 1

Đất ở làng xóm

117.233,0

32,09

29,73

2.806

II. 2

Đất ở mới

39.245,0

10,74

9,95

1.138

III

Đất cây xanh

57.481,0

15,73

14,58


III. 1

Cây xanh văn hóa, thể dục thể thao

14.489,0

3,97



II 1.2

Cây xanh công viên đường dạo

6.810,0

1,86



III. 3

Đất cây xanh cảnh quan - mặt nước

36.182,0

9,90



IV

Đất giao thông và bãi đỗ xe

120.159,0

32,89



B

Đất dân dụng khác

4.243,0

1,16



V

Đất di tích

4.243,0

1,16



c

Đất ngoài dân dụng

14.280,0

3,91



VII

Đất cây xanh cách ly

7.643,0

2,09



VIII

Đất kênh mương - thủy lợi

6.637,0

1,82




Tổng cộng

365.356,0

100,00


3.944

Ghi chú:

  • - Các chỉ tiêu cụ thể từng ỉô đất để kiểm soát xây dựng theo quy hoạch xác định cụ thể theo bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đât (Phụ lục kèm theo) và bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đât (QH-04).

  • - Đổi với các công trình công cộng, bao gôm cả công trình văn hóa, trường mâu giảo... khi cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng mới cần phải tuân thủ các Quy chuân, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng ỉùi công trình, phòng cháy chữa cháy... ,

  • - Đối với khu vực đất ở làng xóm:

+ Khỉ cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi tối thiếu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong â đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đối với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thế xen lẫn các quỹ đất trong, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thủ tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thế làm cơ sở đê thực hiện theo quy định pháp luật.

+ Khỉ thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường giao thông trong khu vực làng xóm, có thế thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hình thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thê trong giai đoạn lập dự án do cấp thấm quyền phê duyệt.

  • - Đối với quỹ nhà ở xã hội được xác định trong phần đất nhóm ở mới với quy mô đảm bảo tuân thủ theo nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định sổ 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị qưyêt sô 06/2013/NQ- HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phổ Hà Nội quy định vê tỷ lệ diện tích đât ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong các dự án phát triến nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn thành phổ hà nội; vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đâu tư xây dựng trình câp thâm quyên xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đổi với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng được xếp hạng, cần thực hiện theo Luật di sản và các quy định về công trình di tích.

  • - Với các khu đất đỗ xe, đề xuất có thể nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực. Phương án xây dựng các bãi xe nhiều tầng sẽ được xác định cụ thể tại dự án riêng, các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thấm quyền xem xét quyết định. Bô trí kêt hợp các công trình: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điếm tập kết chát thải răn...

  • - Khỉ lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thỉ công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị

* Định hướng chung:

Khu đất được xác định hướng tiếp cận chính từ hướng 2 đường liên thôn Bắc Nam, có mặt cắt đường lần lượt 15m và 17m, có vai trò kết nối khu vực dân cư làng xóm hiện hữu với khu vự đất ở mới và các khu vực dân cư các thôn lân cận. Là hướng tiếp cận chính vào thôn Vân Điềm, cảnh quan hai bên tuyến đường là diêm nhấn, trục cảnh quan chính trong khu vực nghiên cứu.

Đối với khu vực làng xóm hiện có, quỹ đất trống trong làng xóm không đủ để tổ chức các không gian cây xanh tập trung sẽ tổ chức các khu cây xanh, công viên kêt họp với chức năng vãn hóa, thể dục thể thao tại khu vực tiếp giáp đất dân cư. Tại cáckhu phát triển mới có điều kiện về quỹ đất sẽ bố trí các khu cây xanh theo dạng phân tán tại trung tâm các nhóm ở để đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhât.

Tầng cao các công trình trong khu vực lập quy hoạch đều tổ chức theo huớng thấp tầng, tạo không gian hài hòa với cảnh quan chung khu vực, đồng bộ giữa khu mới và khu hiện hữu.

  • * Giải pháp cụ thê:

  • - Không gian dân cu làng xóm hiện hữu: về lâu dài, khi hoạt động sản xuất nông nghiệp giảm dần, sàn xuất nghề truyền thống có quy mô phát triển lớn hơn, khuyến khích chuyển các khu sản xuất ra các cụm công nghiệp theo quy hoạch, cải tạo nhà ở theo mô hình hiện đại hóa, giữ lại các diện tích vườn, ao trong không gian sống của người dân, tất yếu nhà ở làng xóm nông thôn cũ chuyển dần sang hình thái nhà ở nông thôn cận đô thị. Khi chuyển sang hình thái nhà ở mới, cần lưu ý kêt họp yếu tố bản địa, giữ lại giá trị văn hóa lịch sử của địa phương.

  • - Không gian dân cư ở mới: Đề xuất các mô hình nhà ở mới liền kề với mật độ xây dựng vừa phải gắn với không gian sinh thái phía Tây khu vực quy hoạch, tạo nên không gian nhà ở chất lượng cao, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực. Giữa các khu nhà liền kề đề xuất các ô đất cây xanh nhóm ở, nâng cao giá trị cho không gian bên ngoài khu nhà, nâng tầm chất lượng và điều kiện sống cho người dân.

  • - Cây xanh văn hóa, thể dục thể thao: Bao gồm khu vực sân thể thao phía Nam thôn và khu vực cây xanh bố trí giáp phía Tây Nam đình Vân Diêm. Trong đó, khu vực phía Nam thôn bố trí các sân thể thao, sân bóng đá kết hợp với hồ nước, cây xanh đường dạo có cảnh quan đẹp, phục vụ sinh hoạt thể chất cho dân cư; khu vực cây xanh giáp đình Vân Điêm (công trĩnh đã được xêp hạng di tích quôc gia) tạo không gian xanh cảnh quan, cũng là không gian sinh hoạt, tô chức hoạt động lê hội, văn hóa tâm linh cho người dân tại địa phương (sẽ được thực hiện theo dự án riêng). Trường họp mở rộng di tích đình Vân Điềm theo định hướng của quy hoạch xây dựng diêm dân cư nông thôn tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt cần được các cơ quan quản lý di tích, quản lý lĩnh vực văn hóa thống nhất, báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyêt định.

  • - Trường mầm non thôn: Tại vị trí hiện có được đề xuất mở rộng quy mô đế đáp ứng nhu cầu của người dân trong tương lai. Xây dựng hoàn thiện theo hướng trở thành điểm trường mầm non đáp ứng nhu câu học tập cho trẻ tại thôn Vân Diêm.

  • - Nhà văn hóa thôn: Công trình xây dựng mới nằm tiếp giáp với khu vực chợ - trung tâm giới thiệu sản phẩm. Là nơi sinh hoạt văn hóa quan trọng của người dân trong thôn, nơi lưu trữ và trưng bầy các dấu ấn văn hóa của địa phương. Với bề dầy văn hóa lâu đời, kết nối quá khứ với hiện tại, tạo diêm nhân văn hóa của địa phương.

  • * Một sổ các yêu cầu về tố chức và bảo vệ cảnh quan chính như sau:

  • - Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê chi tiết chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất”, cần được tuân thủ khi thiêt kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thâm quyên chấp thuận theo quy định của pháp luật.

  • - Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, hình thức kiên trúc phải được nghiên cứu đồng bộ trong việc gắn kết không gian khu vực.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn khônggian, tạo tính đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Khi thi công phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu của công trình đã khống chế và khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,... có thể trùng chỉ giới đường đỏ.

  • - Mặt bằng tổ họp các công trình tại bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính chất minh họa, khi lập dự án đầu tư xây dựng cho từng hạng mục công trình, hình thức sẽ được nghiên cứu cụ thể đảm bảo phù hợp với nhu cầu sử dụng, định mức quy định, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn và các yêu cầu khống chế về sử dụng đất và không gian kiến trúc cảnh quan của hồ sơ quy hoạch này.

  • - Đối với vườn hoa, cây xanh trong khu vực nghiên cứu: Không xây dựng công trình có khối tích quá lớn, chủ yếu trồng cây xanh, làm vườn hoa kết họp với kiến trúc tiểu cảnh, công trình phụ trợ... hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận tiện cho sử dụng chung. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, thiết kế tăng cường hiệu quả sử dụng cho người đi, hàng rào (nếu có) cần thiết kế thoáng, không che chắn tầm nhìn, bố trí lối ra vào thuận tiện. Khuyến khích sử dụng các loại cây xanh phù họp với danh mục tại văn bản sổ số 1073/UBND-KT ngày 25/6/2019 của UBND Huyện Đông Anh về việc phê duyệt danh mục, chủng loại, tiêu chuẩn và quy cách cây xanh khuyến khích trồng trên địa bàn Huyện.

  • - Các yêu cầu chi tiết khác về tổ chức và bảo vệ cảnh quan được quy định tại Thuyết minh tổng họp kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.

  • c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

* Quy hoạch giao thông:

  • - Đường liên xã: Đường Vân Điềm phía Tây khu quy hoạch đi xã Thụy Lâm, tuyến có quy mô mặt cắt ngang từ 13,5m - 15m.

  • - Đường liên thôn: Các tuyến đường liên thôn phía Đông và phía Nam khu vực có quy mô mặt cắt ngang 17m.

  • - Các tuyến đường nội bộ trong khu ở mới và làng xóm hiện có:

+ Đường trong khu ở mới: Các tuyến đường trong khu ở mới có quy mô mặt cắt ngang từ 14m-15m, được thiết kế đấu nổi với các tuyến đường có cấp hạng lớn hơn, tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý thuận tiện cho việc đi lại trong khu ở mới và các khu vực lân cận.

+ Đường hiện có cải tạo:

Các tuyến đường trong khu đấu giá quyền sử dụng đất đã được xây dựng có quy mô mặt cắt ngang lOm.

Tuyến đường tiếp giáp với hồ hiện có đã xây dựng kè và vỉa hè ốn định, có quy mô mặt cắt ngang từ 1 lm-12,5m.

  • - Đường ngõ xóm: Các tuyến đường trục ngõ, xóm quy hoạch mở rộng với quy mô mặt cắt ngang 7,5m. Các tuyến đường nhánh trong khu vực làng xóm quy hoạch với quy mô mặt căt ngang 5,5m. Với các tuyên ngõ cụt, đường vào nhà năm trong các ô đất ở làng xóm được xác định trên cơ sở ngõ hiện có, khi cải tạo, chỉnh trang cân đảm bảo phù họp với các quy định về phòng cháy chữa cháy.

  • - Bãi đỗ xe:

+ Bãi đỗ xe tập trung: Trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch dự kiến bố trí 04 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích khoảng 9.581 m2.

+ Bãi đỗ xe công trình:

Diện tích đỗ xe tại các công trình công cộng, điểm đỗ xe dọc đường, bãi đỗ xe kết hợp với các khu đất cây xanh V.V.. không tính vào chỉ tiêu đất giao thông.

Đối với làng xóm cải tạo chỉnh trang, ngoài các bãi đỗ xe tập trung có thể bố trí thêm điểm đỗ xe dọc tuyến đường liên thôn phía Đông khu quy hoạch để tăng khả năng phục vụ.

Đối với khu ở mới, nhu cầu đỗ xe tự đáp ứng trong bản thân công trình, nhu cầu đỗ xe vãng lai được đáp ứng tại các ô đất ký hiệu P-03 và P04. Tại các khu cây xanh nhóm nhà có thê bô trí thêm diện tích đô xe đê tăng khả năng đáp ứng nhu câu đô xe vãng lai cho khu vực.

Môt số chỉ tiêu dat đươc:

  • - Tổng diện tích khu đất quy hoạch : 365.356 m2 (100%).

  • - Diện tích đất giao thông : 116.523 m2 (31,89%).

  • - Mật độ mạng lưới đường tính đến đường ngõ xóm : 25,95 km/km2

  • - Diện tích đất giao thông trên đầu người : 29,55 m2/người

  • * Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

  • - San nền:

+ Đối với khu vực làng xóm hiện hữu có cao độ cơ bản ổn định, cao độ nền cơ bản được giữ theo hiện trạng, cao độ xây dựng H=5,55-H5,70m. Khu đât thuộc dự án đấu giá thon Vân Điềm được thực hiện theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Đối với khu vực đất trũng (ở phía Nam khu quy hoạch) cao độ nền được nội suy từ đường đồng mức thiết kế. Thiết kế san nền tại đồ án là thiết kế san nên sơ bộ để tạo mặt bằng vào thi công xây dựng công trình, sau này cần san nền hoàn thiện cho phù hợp vơi mặt bằng kiến trúc và thoát nước chi tiết của công trình, đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Cao độ nền trung bình ô đất H=5,5-6,3m.

  • - Hệ thống thoát nước mưa:

+ Toàn bộ khu vực lập quy hoạch, nước mặt được thoát vào tuyến mương thủy lợi hiện có (Bmặt=10-42m) dọc phía Đông khu quy hoạch thoát về trạm bơm Mạnh Tân.

+ Đối với khu vực làng xóm hiện có, cải tạo các tuyến mương nắp đan thoát nước chung hiện có bằng mạng lưới cống D600 (nước thải sẽ được tách từ hô ga tách tại tuyến cống bao).

+ Đối với khu vực xây dựng mới: Thiết kế mạng lưới cống D600-HM000 dọc theo các tuyến đường quy hoạch thu gom nước mặt và thoát vào mương tiêu thủy lợi dọc theo ranh giới phía Đông khu quy hoạch.

  • * Cấp nước:

  • - Nguồn cấp: Được lấy từ nhà máy nước sông Đuống (công suất đến năm 2020 là 650.000 m3/ngđ) thông qua đường ống câp nước phân phôi 015Omm (thuộc dự án phát triển mạng lưới phân phối nước sạch cho các xã thuộc huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Hà Nội), dọc đường quy hoạch ở phía Tây Nam khu quy hoạch.

  • - Tổng nhu cầu ngày dùng nước trung bình: khoảng 900,97 mVngày đêm.

  • - Tổng nhu cầu ngày dùng nước cao nhất: khoảng 1126,42 mVngày đêm

  • - Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nước:. 

+ Mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn: Cập nhật các tuyến ổng cấp nước phân phối chính thuộc dự án phát triển mạng lưới phân phối nước sạch cho các xã thuộc huyện Sóc Son, Đông Anh, Gia Lâm, Hà Nội (ống cấp nước phân phối chính 0150mm dọc đường quy hoạch phía Tây Nam,...)

+ Mạng tuyến ống cấp nước phân phối và dịch vụ: Mạng lưới đường ống được thiết kế là mạng vòng kết họp mạng cụt đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn trong khu vực quy hoạch. Xây dựng các đường ống phân phổi có đường kính 0100 - 0200, các đường ống dịch vụ 050 - 075 dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết họp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên bố trí họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định hiện hành.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • - Thoát nước thải:

+ Hệ thống thu gom: Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn họp đảm bảo thoát nước triệt để theo nguyên tắc tự chảy cho từng ô đất, phù họp với Quy hoạch sử dụng đât và Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, cụ thế:

Đổi với các khu vực xây dựng mới, sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mặt và nước thải, cống thoát nước thải chính có đường kính từ D300mm đên D400mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch.

Đối với các khu vực dân cư làng xóm hiện có, nước thải khu dân cư hiện có được thoát vào cổng thoát nước mặt của khu vực, sau đó qua hệ thống giếng tách để vào tuyến cống bao thoát nước thải, rồi đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của xã để xử lý.

Ngoài ra, trong khu vực làng xóm hiện hữu, có nhiều hộ gia đình có xưởng sản xuất, kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ, quá trình săn xuât nước thải gây ảnh hưởng đên môi trường. Trong giai đoạn trước mắt, nước thải của các hộ sản xuât này phải được xử lý cục bộ, đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường mới được phép xả thài ra môi trường bên ngoài.

+ Xử lý nước thải: Khu vực lập quy hoạch thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải tập trung của xã. Để đảm vệ sinh môi trường, cần sớm xây dựng trạm xử lý nước thải công suất tập trung tại phía Tây Bắc của xã theo quy hoạch xây dựng diêm dân cư nông thôn xã Vân Hà, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt.

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nguồn thải. Chất thải rắn được phân thành chất thải vô cơ; chất thải hữu cơ. Sau khi phân loại chất thải rắn sẽ đưa về các công trình xử lý phù hợp.

+ Phương thức thu gom:

Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định. Chất thải rắn sinh hoạt đượcthu gom và vận chuyển hàng ngày đến nơi xử lý chất thải rắn.

Đổi với khu vực trường học: chất thải rắn được thu gom và vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị chức năng.

Với các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là lOOlít và không lớn hơn lm3, khoảng cách lOOm/thùng.

+ Bố trí 02 điểm tập kết rác, trong đó: 1 điểm nằm trong ô đất cây xanh cảnh quan (ký hiệu CXCQ-01) và 1 điểm nằm trong ô đất chợ, dịch vụ thương mại (có ký hiệu CC-04) với diện tích khoảng 50m2/điểm. Điểm tập trung chất thải rắn được thiết kế đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.

  • - Nhà vệ sinh công cộng: Dự kiến bố trí 01 vị trí xây dựng nhà vệ sinh công cộng trong khu vực cây xanh có kí hiệu CX03. Quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng. Ngoài ra tại các công trình công cộng, bố trí khu vực vệ sinh công cộng tại bản thân công trình, quy mô được xác định tùy thuộc tính chất và phương án thiết kế kiến trúc công trình.

* Cấp Điện:

  • - Nguồn cấp: Khu vực nghiên cứu quy hoạch được cấp điện từ trạm 220/110/22kV nối cấp Đông Anh hiện có, công suất 2x63MVA, thông qua tuyến cáp trục 22KV dọc theo các đường quy hoạch.

  • - Mạng trung thế 22kV:

+ Sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn thiết kê tiêp theo trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuât tuyên từ trạm biên áp 110/22kV.

+ Các tuyến cáp ngầm 22kv được bố trí đi trong hào cáp riêng, hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật, hào kỹ thuật (nếu có) với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • - Trạm biến áp 22/0,4kV:

+ Đối với các trạm biến áp hiện trạng: Di chuyển vị trí 01 trạm, di chuyển và nâng công suất 03 trạm (Cụ thể xem tại bản đồ quy hoạch cấp điện). Các trạm hiện có đang là trạm biên áp xây hoặc trạm biên áp treo, khi quy hoạch mở rộng đường cân phải cải tạo, di dời đảm bảo yêu cầu về quỹ đất và yêu cầu mỹ quan đô thị.

+ Đối với các trạm biến áp xây mới: Bố trí tại khu vực trung tâm vùng phụ tải để giảm tối đa tổn thất điện áp cho các tuyến hạ thế 0,4kv; Bán kính phục vụ không quá 300m. Các trạm biến áp xây dựng mới trên hè, ưu tiên lựa chọn kiểu trạm trụ thép đơn thân có kích thước chiếm đất khoảng l,5xl,5m, cao khoảng 3m. Sử dụng các gam máy biến áp: 320kVA, 400kVA.

Lưu ý: công suất và vị trí các trạm biến áp hạ thế mang tính chất định hướng, công suất và vị trí các trạm biến áp hạ thế này được xác định chính xác trong giai đoạn thiết kế dự án trên cơ sở tổng mặt bằng dự án.

  • - Mạng hạ thế:

+ Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ. Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đổi với đường có bề rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3 m.

+ Trên các tuyến đường rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạthế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường hoặc lề đường.

+ Trên các tuyến ngõ hiện có vào nhà, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trụng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • - Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường:

+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp khu vực, phân bố theo thiết kế hệ thống điện chiếu sáng đường.

+ Cáp chiếu sáng đường giao thông được bố trí đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m-0,7m hoặc bố trí chôn ngầm dọc theo ngõ xóm kết hợp với các loại cáp khác (cáp 0,4kV sinh hoạt, cáp viễn thông...).

+ Hệ thống chiếu sáng công cộng, vườn hoa, đường dạo, sân vườn được thiết kế khi lập dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Các trạm sạc xe điện: Được bố trí kết họp cùng trong từng bãi đỗ xe, khu đất công viên, cây xanh.

  • * Thông tin liên lạc:

+ Nguồn cấp: Theo quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, khu vực nghiên cứu được cấp tín hiệu từ HOST thông tin Đông Anh (dung lượng dự kiên 15.000 LINES) phía Bắc khu vực nghiên cứu.

+ Khu vực nghiên cứu quy hoạch dự kiến xây dựng một trạm vệ tinh công suất 2.500 số.

+ Phân vùng phục vụ: Khu vực nghiên cứu quy hoạch xây dựng mới 7 tủ cáp thuê bao với tổng dung lượng 2550 số.

+ Mạng cáp thuê bao: được bố trí trong bó cáp hoặc hào kỹ thuật trên hè các tuyến đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyến cáp 0,4kV cấp điện sinh hoạt).

+ Mạng hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet...): được bố trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật...), sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành. Chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thê ở giai đoạn thiêt kê dự án trên cơ sở nhu câu thực tê của các phụ tải thuê bao.

+ Mạng vô tuyến: Bao gồm các trạm phát sóng BTS, dự kiến bố trí trong các ô đất cây xanh, đất công cộng. Quy mô, công suất các trạm này sẽ được xác định cụ the ở giai đoạn thiết kế sau

  • * Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật ghi trực tiếp trên bản vẽ.

  • - Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiên trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thê từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch, chiều cao công trình theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tuân thủ theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm ngành.

  • * Đánh giá mỏi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • d) Phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đọt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực dân cư hiện có.

  • - Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở, công trình nhà ở... còn lại kết hợp song song với cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

6. Quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và các quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Vân Điềm, xã Vân Hà, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

UBND xã Vân Hà chủ trì, phối họp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.

Chủ tịch UBND xã Vân Hà, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh, Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường họp xây dựng sai quy hoạch theo tham quyền và quy định của pháp luật.

Các phòng, ban ngành, đơn vị liên quan triển khai và phối họp thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết xây dựng được UBND Huyện phê duyệt, tuân Lủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng: Tài chính - Kế hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Độitrưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Vân Hà; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


9 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page