top of page

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư thôn khu vực thôn Thiết Bình và thôn Cổ Châu, xã Vân Hà, huyện Đông Anh. Số 15501/QĐ-UBND ngày 9/12/2022

Ảnh của tác giả: Hùng Quy HoạchHùng Quy Hoạch

Đã cập nhật: 22 thg 10, 2024

Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


(trích đoạn)


QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Thiết Bình và thôn cổ Châu,

xã Vân Hà, huyện Đông Anh

Địa điểm: xã Vân Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔNG ANH


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chỉnh phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sổ 47/2019/QH14.

Căn cứ Luật Xây dựng số 30/2009/QH12; Văn bản hợp nhất sổ 48/VBHN- VPQH năm 2018;

Căn cứ các Nghị định của Chỉnh phủ: số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy . định chi tiết một sổ nội dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định sổ 44/2015/NĐ-CPngàỵ 06/5/2015; r M

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013, số Vt 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định sổ 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phổ Hà Nội quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định sổ 5858/QĐ-ƯBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đe án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;

Quyết định sổ 818/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 cùa UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Thiết Bình và thôn cổ Châu, xã Văn Hà, huyện Đông Anh;

Văn bản sổ 43Ỉ/PC07-Đ2 ngày 11/11/2021 của Phòng Cành sát PCCC và cửu nạn, cứu hộ về việc góp ý về giải pháp PCCC đổi với đồ án quy hoạch xây dựng: Quy hoach chi tiêt tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn Thiêt Bình, Cô Châu, xã Vân Hà;

Văn bản sổ 2721/QHKT-BSH+HTKT ngày 23/6/2022 của sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc góp ý hồ sơ đồ án QHCT xây dựng tỳ lệ 1/500 Điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Thiết Bĩnh và thôn cổ Châu, xã Vân Hà, huyện Đông Anh;

Theo đê nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tại Tờ trình sô 1915/TTr-QLĐT ngày 02/12/2022;


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Thiết Bình và thôn cổ Châu, xã Vân Hà, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Vân Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 1. Tên đồ án: Quỹ hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư nông thôn khu vực thôn Thiết Bình và thôn cổ Châu, xã Vân Hà, huyện Đông Anh.

Địa điểm: xã Vân Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. 2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch

  2. a) VỊ trí:

Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Vân Hà, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

  1. b) Phạm vi, ranh giới:

  2. - Phía Tây Bắc trùng ranh giới quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Thiết Bình và hành lang tuyến điện 1 lOkv.

  3. - Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch liên khu vực (đường Vân Hà).

  4. - Phía Đông là các tuyến đường quy hoạch mặt căt ngang từ 13-17m và đât nông nghiệp xã Vân Hà.

  5. c) Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:

  6. - Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 522.146m2 (- 52,2ha).

  7. - Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 4.500 người.

(Phù hợp với dân sổ hiện trạng, tốc độ tăng dân số và quyết định phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được UBND Huyện phê duyệt).

  1. 3. Mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch

  2. - Tuân thủ định hướng và cụ thể hổa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư nông thôn mới trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.

  3. - Bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; đề xuất giải pháp khai thác quỳ đất hiện hữu để phục vụ nhu cầu tái định cư tại khu vực và khai thác có hiệu quả quỹ đất để đấu giá, tạo nguồn lực cho địa phương.

  4. - Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực làng truyền thống với khu vực lân cận; Xây dựng quy định quàn lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở để chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

4.. Tính chất, chức năng khu vực lập quy hoạch:

  1. a) Tỉnh chất: Là khu vực cải tạo chinh trang, nâng cấp bổ sung hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết hợp bảo tồn làng xóm truyền thống, hài hòa vởi các khu vực phát triển đô thị, nhằm cải thiện điều kiện sổng của người dân, đáp ứng nhu cầu cuộc sống vãn minh hiện đại.

  2. b) Chức năng: Nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chính trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được định hướng bao gồm các công trình: công trình giáo dục, vãn hóa, thể dục thể thao và nhà ở; quy hoạch hạ tầng.

5. Nội dung Đồ án quy hoạch chi tiết:

  1. a) Quy hoạch sử dụng đất

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng 522.146m2, với quy mô dân số khoảng 4.500 người. Gồm các chức năng cụ thể như sau:

  • - Đất ở có tổng diện tích khoảng 187.724m2 đạt chỉ tiêu 41,7m2/người. Trong đó:

+ Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh trang (ký hiệu LX): có diện tích khoảng 152.210m2 đạt chỉ tiêu 43,lm2/người gồm 32 lô đất có ký hiệu từ LX-1 đến LX-32 là khu vực đất ở dân cư hiện có thôn Thiết Bình và thôn cổ Châu bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực.

+ Đất ở mới (ký hiệu LK): có diện tích khoảng 35.514m2 đạt chỉ tiêu 36,7 m2/người gồm 16 lô đất có ký hiệu từ LK-1 đến LK-16 phục vụ công tác giãn dân, đền bù giải phóng mặt bằng và các mục đích khác theo quy định của pháp luật, chủ yếu là nhà ở kiểu dạng nhà lô phố cao 3 tầng được xây dựng với hình thức kiến trúc phù hợp, hài hòa với khu vực làng xóm hiện hữu và cảnh quan chung khu vực.

  • - Đất công cộng (ký hiệu CC): có diện tích khoảng 18.555m2 đạt chỉ tiêu 4,1 m2/người gồm 03 lô đất có ký hiệu từ CC-01 đến CC-03 là các công trình công cộng phục vụ nhu cầu của người dân như nhà văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, chợ, khu trưng bày sản phẩm làng nghề,...

  • - Đất trường trung học cơ sở (ký hiệu THCS): có diện tích khoảng 21.05 lm2 đạt chỉ tiêu 22,3 m2/học sinh gồm 01 lô đất ký hiệu THCS-01 được cải tạo chỉnh trang trên cơ sở trường trung học cơ sở Vân Hà hiện hữu.

  • - Đất trường tiểu học (ký hiệu TH): có diện tích khoảng 20.703m2 đạt chỉ tiêu 18,6 m2/học sinh gồm 01 lô đất ký hiệu TH được cải tạo chỉnh trang trên cơ sở trường tiểu học Vân Hà hiện hữu.

  • - Đất trường mầm non (ký hiệu MG): có diện tích khoảng 7.700m2 đạt chỉ tiêu 34,2 m2/học sinh gồm 01 lô đất ký hiệu MG-01 là trường mầm non xây dựng mới với các công trình cao tối đa 2 tầng với đầy đủ các công trình chức năng theo quy định.

  • - Đất cây xanh, thể dục, thể thao có tổng diện tích khoảng 98.350m2 đạt chỉ tiêu 21,9m2/người. Trong đó:

+ Đất cơ sở thể dục thể thao (ký hiệu TDTT): cỏ diện tích khoảng 62.029m2 đạt chỉ tiêu 13,8 m2/người gồm 03 lô đất có ký hiệu từ TDTT-01 đến TDTT-03 là khu vực tổ chức sân vận động cấp xã và các sân thể dục thể thao như bóng đá, cầu lông ... cơ bản nhàm đáp ứng nhu cầu hoạt động thể chất của người dân các thôn.

+ Đất vui chơi giải trí, công cộng (ký hiệu CX): có diện tích khoảng 36.32lm2 đạt chỉ tiêu 8,lm2/người gồm 24 lô đất có ký hiệu từ CX-01 đến CX-23 là không gian vườn hoa, sinh hoạt chung kết họp thể dục thể thao nhằm hình thành các không gian mở đáp ứng nhu cầu vui chơi, nghỉ ngơi, thư giãn của người dân các thôn.

  • - Đất tôn giáo, danh lam, di tích, đình đền (ký hiệu DT): có diện tích khoảng 10.116m2 chiếm tỷ lệ 1,94% gồm 5 ô đất có ký hiệu từ DT-01 đến DT-05 bao gồm các đình, chùa hiện có trong khu vực nghiên cứu.

  • - Đất hạ tầng kỹ thuật: có tổng diện tích khoảng 127.670m2 chiếm tỷ lệ 24,45% toàn bộ là đất giao thông. Trong đó:

+ Đất đường giao thông có tổng diện tích 117.418m2 chiếm tỷ lệ 22.49%

+ Đất bãi đỗ xe có tổng diện tích 10.252m2 chiếm tỷ lệ 1,96%

  • - Đất cây xanh cách ly (ký hiệu CL): có diện tích khoảng 7.491m2 chiếm tỷ lệ 1,43% gồm 04 lô đất ký hiệu CL-01 đến CL-04 là khu vực hành lang an toàn tuyến điện 110KV

  • - Đất khác:

+ Mặt nước (ký hiệu MN): có diện tích khoảng 22.786m2 chiếm tỷ lệ khoảng 4,36% tổng diện tích đất nghiên cửu chủ yếu là các ao, hồ thôn Thiết Bình.

Bảng Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch

TT

Chức năng sử dụng đít

Ký hiệu

Diện tích

Tỷ lệ

Chỉ tiêu

Dân sô

Ghi chú

(m2)

(%)

(m2/ng)

(ng/hs)





1

Đất xây dựng


499.360

95,64


4.500


1

Đát ơ


187.724

35,95

41,7

4500


1.1

Đẩt ở làng xôm cải tạo chinh trang

LX

152.210

29,15

43,1

3.532

Đất ở làng xóm thôn Thiết Bình, thôn cổ Châu - thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt

1.2

Đất ở mói

LK

35.514

6,80

36,7

968


2

Đất công cộng

cc

18.555

3,55

4,1



3

Đất trường trung học cơ sở

THCS-01

21.051

4,03

223

943

Trường THCS Vân Hà thực hiện theo dự án riêng dược cấp thẩm quyền phê duyệt

4

Đất trường tiễn học

TH-01

20.703

3,96

18,6

1.114

Trường TH Ván Hà - thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt

5

Đất trường mầm non

MG-01

7.700

1,47

34,2

225


6

Đất cây xanh, thể dục, thể thao


98350

18,84

21,9



6.1

Đất cơ sở thể dục thể thao

TDTT

62.029


13,8



6.2

Đất vui chơi giải trí, công cộng

cx

36.321


8,1



7

Đất tôn giáo, danh lam, di tích, đình đền

DT

10.116

1,94




8

Đất hạ tầng kỹ thuật


127.670

24,45




8.1

Đất giao thông


127.670

24,45





TT

Chức năng sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích

Tỷ lệ

Chỉ tiêu

Dân sô

Ghi chú

(m2)

(%)

(m2/ng)

(ng/hs)





a

Đất đường giao thông


117.418

22,49

26,1



b

Đẩt bãi đỗ xe

p

10.252

1,96

2,3



9

Đất cây xanh cách ly

CL

7.491

1,43




II

Đất khác


22.786

4,36




1

Mặt nước

MN

22.786

436





Tổng cộng


522.146

100,00




Ghi chú:

  • - Hình thức kiến trúc công trình chỉ mang tinh chất minh họa, phương án kiến trúc công trình sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thấm quyền phê duyệt, không vượt quả chi tiêu quy hoạch kiến trúc được duyệt.

  • - Đổi với các công trình công cộng, bao gồm cả công trình văn hóa, trường mâu giáo, trường học các cấp... chi tiêu quy hoạch kiến trúc trong đồ án xác định là tôi đa, các chi tiêu cụ thể, phương án tổ chức công năng, kiến trúc công trình sẽ được xác định trong quá trình triển khai lập dự án và phương án kiến trúc cần phải tuân thù các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định hiện hành về tầng cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, phòng cháy chữa cháy

  • - Đối với khu vực đất ở làng xóm (đất nhóm nhà ở hiện có):

+ Khỉ cải tạo chỉnh trang các ô đất riêng lẻ cần tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ sổ sử dụng đất, tầng cao, khoảng lùi toi thiểu theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành. Mật độ xây dựng trong ô đất xác định tại quy hoạch này là mật độ gộp, mật độ xây dựng thuần sẽ được xác định theo Quy chuẩn đổi với từng ô đất cụ thể. Trong các ô đất ở làng xóm có thể xen lẫn các quỹ đất trổng, xen kẹt nhỏ lẻ. Quá trình thực hiện các thù tục về đất đai, xây dựng trong giai đoạn sau cần rà soát nguồn gốc từng thửa đất cụ thế làm cơ sở đế thực hiện theo quy M

định pháp luật.

+ Khi thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cài tạo, chỉnh trang các tuyến đường 'giao thông trong khu vực làng xóm, cỏ thế thực hiện phân giai đoạn tùy theo tình hĩnh thực tế để từng bước di dời các công trình hiện có nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch; vị trí, quy mô quỹ đất tái định cư sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án do cấp thẩm quyền phê duyệt.

+ Tiếp tục rà soát các quỹ đất trống, xen kẹt trong khu vực làng xóm để khai thác sử dụng vào các mục đích chung, phục vụ cộng đồng (vườn hoa, sân chơi, nhà sinh hoạt cộng đồng...).

+ Đổi với các công trình tại vị trí đặc biệt, điểm nhấn có thể xem xét >05 tầng, tuy nhiên cần có luận chứng và được cấp thẩm quyền xem xét chấp thuận theo đúng các quy định hiện hành.

  • - Đoi với đất ở liền kề: Mật độ xây dựng các lô đất được xác định trên cơ sở diện tích các lô đất điển hình. Mật độ xây dựng cụ thể của từng lô đất sẽ được xác định tại bản vẽ Quy hoạch tong mặt bằng phân lô và trong phương án đẩu giá quyển sử dụng đất, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các quy định hiện hành và được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Khi tố chức, cả nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm đổi với khu vực đất ở hiện có và nhà ở liền kề cần đảm bảo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy, quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị... và được cấp tham quyền chấp thuận.

  • - Nhà ở xã hội: tuân thủ theo Nghị định số ỉ 00/2015/NĐ-CP ngậy 20/10/2015 và Nghị định 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị quyết sắ 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội. Vị trí, ranh giới quỹ nhà ở xã hội sẽ được xác định cụ thể trong dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyến xem xét phê duyệt theo quy định.

  • - Đối với đất di tích, tôn giáo tín ngưỡng khi lập dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện theo Luật xây dựng; Luật tỉn ngưỡng, tôn giáo; Luật di sản, văn hóa và các quy định khác có liên quan.

  • - Với các khu đất đỗ xe khuyến khích nghiên cứu xây dựng bãi đo xe nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ nhu cầu cho khu vực (thực hiện theo dự án riêng), các chỉ tiêu về tầng cao, mật độ phù hợp với các quy định hiện hành được các cấp có thâm quyền xem xét quyết định. Bổ trỉ kết hợp các công trĩnh: trạm sạc điện, trạm xăng dầu, điểm tập kết chất thải rắn...

  • - Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. Ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định chỉnh xác trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • - Khi lập các dự án đầu tư xây dựng công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nối hiện có trong khu vực đế phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.

  • - Các vịnh tránh xe chữa cháy được bổ trỉ dọc các tuyến đường (chỉ đủ ỉ làn xe chạy có chiều dài >100m theo quy định). Vị trí Vịnh sẽ tiếp tục được nghiên cứu, có thể điều chình trong quả trình lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường này trên cơ sở rà soằt quỹ đất hai bên đường, đồng thời ưu tiên bo trỉ tại các quỹ đất công, đất trổng chưa xây dựng công trình... nhưng phải đảm bảo kích thước và thông sổ kỹ thuật của Vịnh theo quy định.

  • b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan và kiểm soát kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch:

* Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc, cảnh quan:

  • - Bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chi có tính minh hoạ, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Hình dáng của các công trình xây mới sẽ được thực hiện cụ thể ờ giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, khi thiết kê công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các yêu cầu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04) và tuân thủ quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.

  • - Khu vực dân cư hiện hữu các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với các quy định khống chế tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

  • - Đối với các công trình giáo dục (trường mầm non) hình thức công trình phải được nghiên cứu phù hợp với loại hình công trình theo Tiêu chuẩn của ngành. Trong khuôn viên khu đất phải bố trí sân chơi, vườn hoa, đảm bảo các điều kiện rèn luyện thể chất.

  • - Hình thức kiến trúc các công trình theo hướng thấp tầng, màu sắc, cây xanh, sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hoà với cảnh quan khu vực. Khuyển khích các giải pháp tiết kiệm năng lượng và không gây ô nhiễm môỉ trường.

  • - Trong các ô đất có thể các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, tủ cáp điện thoại... vị trí, quy mô, phạm vi bảo vệ cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

  • - Tại các vị trí theo quy hoạch là công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cành quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất diêm nhân không gian, tạo tính đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.

  • - Đổi với công viên cây xanh: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh để phục vụ dân cư trong khu vực ... hình thức tổ chức cây xanh đẹp, phong phú, bố trí lối ra vào thuận tiện. Để tăng cường hiệu quả sử dụng, không làm hàng rào bao quanh tạo điều kiện thuận lợi cho sử dụng chung và phù họp với quy hoạch. Tô chức hệ thống cây xanh được nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, lựa chọn loại cây thích họp, kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích phục vụ người dân.

  • - Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật Lần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Áp dụng công nghệ hiện đại để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

  • - Khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chi tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao...) và các yêu cầu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý theo quy hoạch chi tiêt được duyệt; tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, và các quy định hiện hành có liên quan.

  • - Bố cục mặt bằng công trình được nghiên cứu lựa chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu cùa hướng nắng, hướng gió, để cải thiện vi khí hậu trong cônẹ trình, hạn chế tổi đa nhu câu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi âm cho công trình.

  • - Trong khuôn viên đất của từng cồng trình đảm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ họ khác phù họp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

  • - Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính các công trình công cộng và trường học được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ, giao thông của khu vực dân cư làng xóm hiện có với mạng lưới đường khu vực, không gây ùn tắc.

  • * Kiểm soát kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch:

Chiều cao công trình được đề xuất trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu đã được quy định trong các quy hoạch cấp trên, thực tiễn và nhu cầu phát triển.

Hai “lớp” không gian chủ đạo: mặt nước - cây xanh, công trình thấp tầng được tổ chức và xác lập chiều cao như sau:

  • - Không gian mặt nước - cây xanh làm nền cho toàn khu vực nghiên cứu. Được tổ chức tập trung tạo mảng lớn tại trung tâm và tạo lớp xanh bao bọc khu vực làng xóm truyên thống hiện hữu.

  • - Chiều cao, tầng cao công trình tuân thù các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cáo các công trình cho từng khu chức năng và cảnh quan xung quanh.

  • - Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định như sau:

+ Các công trình công cộng cao 1-5-3 tầng. Tầng cao mỗi tầng bong khu vực đề xuất từ 3,6m-4,5m. Trong đó đề xuất tầng 1 có chiều cao từ 4,2m - 4,8m, cốt sàn cao hơn từ 0,9m - l,35m (tương đương 6-9 bậc) so với cốt vỉa hè được xác định theo quy hoạch.

+ Các công trình nhà ờ làng xóm hiện có cao 1-5-3 tầng. Khi đầu tư cải tạo, xây mới cần đảm bảo các công trình có chiều cao phù hợp. Công trình có chiều cao các tầng từ 3m - 4,2m trong đó tầng 1 đề xuất cao từ 3,3m - 4,2m và có cốt nền cao hơn từ 0,45m - 0,9m (tương đương 3-6 bậc) so với cốt vỉa hè theo quy hoạch để phù họp với điều kiện khí hậu của khu vực dự án.

+ Các công trình nhà ở mới cao 1-5-5 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đề xuất từ 3m - 4,2m. Trong đó đề xuất tầng 1 cỏ chiều cao từ 3,6m - 4,2m; cốt sàn cao hơn từ 0,45m - 0,9m (tương đương 3-6 bậc) so với cốt vỉa hè được xác định theo quy hoạch.

+ Các công trình Nhà trẻ - Mầu giáo: cao 2 tầng. Tầng cao mỗi tầng trong khu vực đề xuất từ 3,6m-4,5m. Trong đó đề xuất tầng 1 có chiều cao từ 4,2m - 4,8m, cốt sàn cao hơn từ 0,9m - l,35m (tương đương 6-9 bậc) so với cốt vỉa hè được xác định theo quy hoạch

+ Các công trình tiểu cảnh trong khu cây xanh, vườn hoa cao 1 tầng.

  1. c) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

  2. * Quy hoạch giao thông:

  3. * Đường huyện:

- Đường liên xã:

+ Tuyến đường liên xã Liên Hà - Vân Hà (đường Nguyễn Thực) giáp phía Tây Nam và phía Nam khu vực nghiên cứu có quy mô mặt cắt ngang B= 40m theo hồ sơ điều chinh cục bộ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn xã Vân Hà, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt, trong đó lòng đường rộng B= 2xll,25m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m, dải phân cách giữa rộng 3m (mặt cắt 1-1) thực chất tuyến đường này cỏvai trò như đường liên huyện do có kết nối chặt chẽ với thị xã Từ Sơn. Đoạn tuyến giao cắt với cầu vượt Quốc lộ 3 mới (Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên) sẽ bổ sung cầu vượt đường bộ (mặt cắt 1A-1A).

+ Tuyến đường liên xã đi qua khu vực nghiên cứu kết nối xã Vân Hà với Bắc Ninh có quy mô mặt cắt ngang B=17m, trong đó lòng đường rộng B= 1 Im, vỉa hè mồi bên rộng 3m (mặt cắt 2-2).

+ Tuyến đường liên xã kết nối với thôn Vân Điềm có quy mô mặt cắt ngang B= 15m, trong đó lòng đường rộng B= 7,5m, vỉa hè phía Tây rộng 3m, vỉa hè phía Đông rộng 4,5m (mặt cắt 3-3).

  • * Đường xã:

  • - Đường liên thôn:

+ Tuyến đường liên thôn Thiết Bình - Vân Điềm có quy mô mặt cắt ngang B= 17m, trong đó lòng đường rộng B= 1 lm, vỉa hè mỗi bên rộng 3m (mặt cắt 4-4).

  • * Đường thôn:

  • - Đường trục thôn:

+ Các tuyến đường trục thôn đi qua khu vực nghiên cứu có quy mô mặt cắt ngang B= 13,5m - 17m trong đó lòng đường rộng B= 7m - 1 Im, vỉa hè mỗi bên rộng 3m - 4m (mặt cắt 5-5, 6-6).

+ Đoạn qua khu vực ao cá Bác Hồ có quy mô mặt cẳt ngang B= 1 Om - 11,5m mở rộng lòng đường xe chạy tối thiểu 6m với 2 làn xe vỉa hè bên ao cá Bác Hồ rộng 2m - 3,5m, vỉa hè phía dân cư rộng 2m (mặt cắt 7-7).

+ Tuyến đường đi qua khu vực làng xóm hiện có với quy mô mặt cắt ngang B= lOm - 1 Im, trong đó lòng đường rộng B= 6m - 7m, vỉa hè mồi bên rộng 2m - 2,5m (mặt cắt 8-8).

  • - Đường nhóm nhà, vào nhà:

+ Tại khu vực xây dựng mới, các tuyển đường nhóm nhà ở, vào nhà được thiết kế phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, đảm bảo xe ô tô có thể tới tận chân công trình. Đề xuất quy mô mặt cắt ngang B= 14m, trong đỏ lòng đường rộng B= 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m (mặt cắt 9-9).

  • - Đường ngõ, xóm cải tạo:

+ Đổi với khu vực làng xóm hiện có, xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường cỏ điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp để đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy hiện hành. Các tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B= 7,5m, trong đó lòng đường rộng B= 3,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2m (mặt cắt 10-10).

+ Các tuyến đường trong khu đất giãn dân thôn Thiết Bình sẽ được thực hiện theo dự án riêng (mặt cắt 11-11).

  • * Giao thông công cộng:

Các trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên xã theo nguyên tắc không bố trí trước khi vào nút, xây dựng vịnh đón trà khách tại các vị trí đất công cộng, khu tập trung dân cư cao (cụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành).

  • * Nút giao thông:

  • - Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yểu tố kỹ thuật và các yểu tố cảnh quan chung của khu vực.

  • - Nút giao thông giữa đường liên xã giáp phía Tây Nam khu vực nghiên cứu với Quốc lộ 3 mới (Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên) có bổ trí cầu vượt dọc theo đường liên xã, chi tiết cụ thể nút giao sẽ được nghiên cứu, thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

  • * Giao thông tĩnh:

  • - Bãi đỗ xe công cộng:

+ Chủ yếu phục vụ nhu cầu khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện có.

+ Lựa chọn vị trí bãi đỗ xe công cộng theo nguyên tắc bán kính phục vụ khoảng 400m-500m.

+ Trong đồ án đề xuất 03 bãi đỗ xe với tổng diện tích ?- 10.253m2 (Trong đỏ Pl= 4.072m2, P2= 2.369m2, P3= 3.812m2) cho phép áp dụng các giải pháp đỗ xe công nghệ để tâng khả nâng phục vụ của bãi đỗ xe. Giai đoạn sau này các bãi đỗ xe công cộng có thể thiết kế cao tầng (hoặc ngầm) để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực diện tích cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

+ Đối với các công trình công cộng, nhà văn hỏa, chợ, di tích, trường học... Trong quá trình thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên khu đất và khách vãng lai đến công trình. Các khu đất liền kề thiết kế tự đảm bảo nhu cầu đồ xe cho bản thân công trình này.

  • * Không gian đi bộ:

  • - Để an toàn cho khách bộ hành, đề xuất xây dựng 02 cầu vượt trên tuyến đường liên xã ( vị trí cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng).

  • * Các chi tiêu đạt được:

- Dân số dự kiến:

: 4.500 (người)

- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch

: 522.146 m2 (100%)

- Tổng diện tích đất giao thông

: 117.418 m2 (22,49%)

Trong đó:


+ Đường liên xã

: 16.948 m2 (3,25%)

+ Đường liên thôn

: 6.472 m2 (1,24%)

+ Đường trục thôn

: 37.072 m2 (7,1%)

+ Đường nhóm nhà, vào nhà

: 33.197 m2 (6,36%)

+ Đường ngõ xóm cải tạo

: 23.729 m2 (4,54%)

+ Bãi đỗ xe tập trung

: 10.252 m2 (1,96%)


+ Tổng diện tích đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) tính đến đường trục thôn: 60.492m2 (11,58%)

+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường trục thôn: 11,43 km/km2.

* Chuẩn bị kỹ thuật:

Đối với khu vực cải tạo:

  • - Hệ thống thoát nước là thoát nước chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cổng hộp chôn nông để phù hợp với hiện trạng nền dân cư và cao độ mực nước trên hệ thống tiêu thủy lợi.

  • - Cao độ nền: Bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đàm bảo yêu cầu thoát nước tối thiểu), chỉ san gạt cục bộ để phù họp với cao độ các ô đất ở xung quanh.

Đối với khu đất xây dụng mới:

+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.

+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đàm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. Cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế tối thiểu i>0,004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.

Phân chia lưu vực thoát nước: trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 03 lưu vực thoát nước chính như sau:

  • - Lưu vực 1: khu vực thôn cổ châu, hướng thoát nước về tuyến mương tiêu hiện có ở phía đông khu đất dự kiến xây dựng cải tạo thành cổng bản với kích thước BXH=4,0x2,0m, sau đó thoát về mương tiêu rồi dẫn về trạm bơm mạnh tân ở phía bắc.

  • - Lưu vực 2: khu vực dân cư thôn thiết bình, hướng thoát nước về tuyến cống dự kiến xây dựng BXH=(0,6xO,6- 1,5x1,0m), sau đó thoát về mương tiêu hiện có ở phía đông khu vực lập quy hoạch rồi dẫn về trạm bơm mạnh tân ở phía bắc.

  • - Lưu vực 3: một phần phía bắc khu dân cư thôn thiết bình và khu vực xây dựng mới phía bắc khu vực lập quy hoạch, hướng thoát nước chính về trạm bơm Mạnh Tân theo tuyến mương tiêu dự kiến xây dựng cải tạo B~15m ở phía bắc khu vực lập quy hoạch..

Lưu ý: Quá trình lập dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước trong khu dân cư hiện hữu, có thể nghiên cứu sử dụng thay thế chủng loại cống, kích thước cổng với khả năng thoát nước tương tự đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế thoát nước và thi công xây dựng của khu vực và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định. Đồng thời, lựa chọn và hiệu chỉnh cao độ đặt cống cho phù hợp, tận dụng hệ thống cống thoát nước hiện trạng nhưng phải đảm bảo khả nâng đấu nổi với mạng cống cấp 2 của khu vực.

* Cấp nước:

  • - Nguồn cấp: Nguồn nước cấp cho khu vực sẽ được cấp từ mạng lưới nước sạch thành phố, nguồn từ nhà máy nước mặt Sông Đuổng công suất 600.000 m3.ngđ.

  • - Mạng lưới đường ổng cấp nước:

  • - Đường ống cấp nước truyền dẫn, phân phối chính:

+ Theo dự án "cải tạo phát triên mạng lưới phân phôi nước sạch cho các xã thuộc huyện Đông Anh", dự kiến bố trí tuyến ống phân phổi chỉnh 0225mm trên đường Nguyễn Trực; Tuyến ống phân phối 015Omm trên đường quy hoạch phía Bắc và Tây Bắc thôn Thiết Bình; Tuyến ống phân phối 011Omm trên đường quy hoạch phía Đông thôn Thiết Bình và Nam thôn cổ Châu;

+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính 011Omm dọc các tuyến đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước phân phối đã được xác định trong dự án "cải tạo phát triển mạng lưới phân phổi nước sạch cho các xã thuộc huyện đông anh", để đàm bảo an toàn cấp nước cho khu vực nghiên cứu.

  • - Đường ống cấp nước dịch vụ:

+ Cập nhật mạng lưới cấp nước dịch vụ thuộc dự án "cài tạo phát triển mạng lưới phân phổi nước sạch cho các xã thuộc huyện Đông Anh", cụ thê dự kiên xây dựng các tuyến ống dịch vụ 063mm; 05Omm dọc các tuyến đường trong khu vực.

+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống dịch vụ có đường kính 063mm; 05Omm dọc các tuyến đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước đã được xác định trong dự án "cải tạo phát triển mạng lưới phân phối nước sạch cho các xã thuộc huyện Đông Anh" để đảm bảo an toàn cấp nước cho khu vực nghiên cứu. Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất sẽ được thiết kế cụ thê ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất.

+ Mạng ống dịch vụ dược thiết kế dạng cụt, bố trí trên hè của các tuyến đường. Được đấu nối trực tiếp với các tuyến ống phân phối, cấp nước trực tiếp cho các đối tượng dùng nước. Kích thước ống dịch vụ được xác định trên cơ sở đương lượng giả định tronậ các hộ gia đình.

  • - Cấp nước chữa cháy:

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.

+ Dọc theo các tuyến đường có đương ống cấp nước đường kính từ 01OOmm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoà, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoà này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phổi hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

  • - Hệ thống thoát nước thải: sừ dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.

+ Sử dụng hệ thống thoát nước hỗn hợp đảm bảo thoát nước triệt để theo nguyên tắc tự chảy cho từng ô đất, phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch cao độ nền - thoát nước mặt, cụ thể:

+ Đối với khu vực làng xóm: sừ dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Tận dụng hệ thống thoát nước chung hiện có đã được xây dựng. Thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cổng có đường kính D300mm-D400mm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch B-40m phía Tây Nam khu vực lập quy hoạch chi tiêt.

+ Đối với khu vực xây dựng mới: sử dụng hệ thống thoát nước riêng giữa nước thải và nước mưa. Nước thải từ các công trình được thu gom vào các tuyến cống có đường kính D300mm dự kiến xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch.

  • - Mạng lưới thoát nước thải:

  • - Xây dựng hệ thống cống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có kích thước bxh= 0,6mx0,4m 1,0mx0,8m dọc trên các tuyến đường.

  • - Xây dựng hệ thống cống bao tách nước thài cỏ đường kính D300mm trên đường quy hoạch 8-17m giáp phía bắc thôn Thiết Bình.

  • - Xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải có đường kính D300mm trên đường quy hoạch B=17m giáp phía Tây thôn cổ Châu.

  • - Xây dựng hệ thống cống thu gom có đường kính D300mm-D400mm trên đường quy hoạch B=40m giáp phía Tây Nam khu vực lập quy hoạch chi tiêt. Trong đồ án điều chình cục quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn xã Vân Hà xác định tuyến cổng trên toàn trục đường 40m này là D400mm. Căn cứ vào lưu lượng nước thải tính toán đồ án đề xuất điều chinh đường kính tuyến cống từ D300 đến D400mm và điều chỉnh độ sâu chôn cống để phù hợp với phương án tách nước thải từ hệ thống thoát nước chung của khu vực dân cư thôn cổ Châu.

  • - Xây dựng tuyến cống thoát nước thải D300mm thu gom nước thải cho khu vực xây dựng mới.

  • - Xây dựng hệ thống giếng tách nước thải từ các tuyến cống thoát nước chung. Thu gom nước thải dẫn về trạm xử lý của khu vực.

  • - Xây dựng trạm bơm chuyển công suất 2200m3/ngđ, diện tích 50m2 dự kiên đật tại khu vực cây xanh CX-01, phục vụ cho khu vực lập quy hoạch chi tiêt và khu vực thuộc đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Vân Hà.

  • - Dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các hố ga nước thải (giếng thâm) tại điểm xả các công trinh, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống để nạo vét bảo dưỡng định kỉ và sửa chữa cống.

  • - Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế xây dựng là hệ thống công tròn có đường kính D300mm và độ dốc tối thiểu là 1-1/D (dD-đường kính cống).

  • - Trên hệ thống, tại các điểm đường cống giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm, khoảng cách giếng thăm đối với cổng D300 là khoảng 20m-30m/lgiếng.

  • - Đối với những khu vực cây xanh, bãi đỗ xe, khu vực dì tích có diện tích lớn, lượng nước thải phát sinh nhỏ, chủ yếu từ các nhà vệ sinh công cộng. Việc xây dựng hệ thống cống thu gom là lãng phí. Đề xuất xử lý cục bộ tại các khu vực này bằng hệ thống bể tự hoại, xử lý nước thải đảm bào điều kiện vệ sinh môi trường trước khi xà vào hệ thống thoát nước của khu vực.

  • - Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thài có thể được vi chỉnh nhỏ kết họp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. Giải pháp đấu nôi hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giêng thăm chờ trên hệ thống thoát nước thài sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.

  • - Vệ sinh môi trường:

+ Phân loại chất thải rắn: phải được phân loại tại nguồn thải theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định.

+ Phương thức thu gom:

++ Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển hàng ngày về điểm tập trung chất thải rắn, sau đó xe chuyên dụng của cơ quan chức năng sẽ chuyên chở đến khu xử lý Chất thải rắn của thành phổ.

++ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, đất công cộng, trường họ, đường trục chinh, cây xanh... đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là 1 OOlít và không lớn hơn 1 m3, khoảng cách 1 OOm/thùng.

++ Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất cây xanh giáp công trình công cộng CC-01 (vị trí cụ thể thể hiện trên bản vẽ), tại vị trí thuận tiện giao thông, bảo đảm hoạt động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị. cỏ khả năng tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải rắn trong phạm vi phục vụ. điểm tập trung chất thài rắn này được che chắn, hạn chế mùi phát tán ra khu vực xung quanh, chất thải rắn sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Việt Hùng.

  • - Nhà vệ sinh công cộng:

+ Dự kiến bổ trí 5 nhà vệ sinh công cộng (Quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).

+ Đối với các công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chất công trình và phương án thiết kế kiến trúc.

+ Đổi với khu vực công viên cây xanh, bãi đỗ xe tập chung, nhà vệ sinh công cộng được gắn liền với công trình.

  • * cấp điện:

  • - Nguồn cấp: khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 220/110/22KV Đông Anh (2x63KVA) hiện có ở phía Tây Bắc.

  • - Mạng lưới cấp điện:

  • * Mạng lưới điện cao thê : tuyên điện 110 KV Đông Anh - Băc Ninh và tuyên điện 110 KV Đông Anh - phố Nối hiện có sẽ tiếp tục được duy tri và đảm bảo hành lang an toàn tuyển điện theo nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của chính phủ.

  • * Mạng trung thế 22kV:

  • - Trên cơ sở nguồn cấp điện, vị trí các trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV, các tuyến cáp trung thế 22KV trục theo quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Vân Hà đã được phê duyệt, tham khảo thêm quy hoạch phát triển điện lực Hà Nội hợp phần n, bố trí các tuyến cáp ngầm 22KV dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến cấp nguồn cho các trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV, đồng thời kết nối đồng bộ với lưới điện trung thế 22KV xung quanh theo quy hoạch.

  • - Sử dụng thống nhất cáp ngầm 22KV, Dây cáp 22KV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tài trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biển áp 110/22KV.

  • - Các tuyến cáp 22KV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố

  • - Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi trong hào cáp hoặc đi chung trong tuy nen kỹ thuật với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác.

  • * Trạm biến áp 22/0,4kV:

  • - Cải tạo nâng cấp 02 trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu đẽ đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải :TBA Thiết Bình (từ 400KVA lên 630KVA); TBA cổ Châu 3 (từ 400KVA lên 750 KVA)

  • - Xây dựng mới 05 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.

  • - Bán kính cấp điện của các trạm biến áp < 300m.

  • * Mạng hạ thế:

  • - Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ

  • - Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè hoặc lòng đường trong các hào cáp đối với đường có bề rộng hè B>4m, trong bó cáp với đường có hè 2-3m.

  • - Đối với các tuyển ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.

  • * Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường

  • - Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp Thiết Bình trong khu vực nghiên cứu.

  • - Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.

  • - Tuyến đường có bề rộng lòng đường B < 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.

  • - Đối với các tuyến ngõ xóm rộng từ 4m đến 7,5m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin..., về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường

  • - Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  • * Thông tin liên lạc:

  • - Nguồn cấp: Khu vực nghiên cứu dự kiến được cấp tín hiệu từ Tổng đài vệ tinh Vân Hà (dự kiến 40.000 lines) ở phía Tây Nam khu vực nghiên cứu.

  • - Mạng lưới viễn thông:

  • - Mạng truyền dẫn:

+ Trong khu đất lập quy hoạch bố trí 07 tủ cáp thuê bao với tổng dung lượng 3.100 số.

+ Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biển áp trung thế cấp điện, do đó các tuyến cáp thông tin được bố trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.

+ Thiết kế đến tủ cáp thuê bao (tủ AP), mạng cáp trục và cáp nhánh thông tin truyền tín hiệu đến các tủ cáp thuê bao.

+ Bán kính phục vụ của tủ cáp thuê bao < 300m.

+ Tủ cáp thuê bao đặt ở các khu đất công cộng, trong khu vực kỹ thuật của các nhà cao tầng, khu cây xanh công viên, gần đường giao thông và trung tâm vùng phục vụ.

  • - Mạng cáp thuê bao:

+ Cáp thuê bao được bố trí trong hào kỹ thuật trên hè các tuyến đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyển 0,4 KV cấp điện sinh hoạt).

+ Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet...) được bố trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột heo cáp, hào kỹ thuật, bó cáp,...), sẽ thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.

Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyến

  • - Các khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiện trạng (bưu điện xã Vân Hà...), vì vậy không cần bố trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.

  • - Mạng vô tuyến: Thực hiện theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Cụ thể:

+ Cột ăng ten ưu tiên sử dụng loại không cổng kềnh hoặc cột ăng ten ngụy trang. Khuyến khích lắp đặt cột ăng ten trên các tòa nhà cao tầng, các hành lang giao thông của các trục đường chính.

+ Ưu tiên triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS thân thiện với môi trường, kết hợp điểm thông tin đa năng. Vị trí và công suất của trạm BTS sẽ được xác định cụ thể tại các dự án phát triển mạng vô tuyến của các doanh nghiệp, không thể hiện tại đồ án này.

  • * Đánh giá môi trường chiến lược

  • - Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.

  • - Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

  • - Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.

  • * Quỵ hoạch xây dựng công trình ngầm

  • - Dọc theo các trục đường giao thông dự kiến bố trí hệ thống hào kỳ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...

  • - VỊ trí không gian ngầm đr ợc xác định trong bận vẽ xác định khu vực xây dựng công trình ngầm.

  • - Quy hoạch không gian ngầm chỉ có tính minh hôạ, nhằm thể hiện ý đồ tổ chức không gian ngầm và mối liên hệ các không gian ngầm với nhau. Diện tích, quy mô cụ thể các không gian ngầm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

  • - Đối với khu vực đất ở hiện có và nhà ở thấp tầng khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tầng hầm cần báo cáo xin phép các cấp thẩm quyền đảm bào phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, an toàn kết cấu, phòng cháy chữa cháy,... theo quy định tại Nghị định sổ 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dụng ngầm đô thị.

  • - Việc thiết kế xây dựng các không gian ngầm cụ thể của từng khu vực, phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước. Neu công trình ngầm áp dụng các tiêu chuẩn cùa nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

  • d) Phân kỳ đầu tư:

Phân kỳ đầu tư sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng

được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:

  • - Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có).

  • - Đợt 2: Xây dựng công trình giáo dục (trường mầm non, nhà trẻ mẫu giáo), các công trình công cộng (dịch vụ đô thị, văn hóa,...).

  • - Đợt 3: Xây dựng các công trình nhà ở còn lại, hoàn thiện các hạng mục còn lại của Dự án (kết họp kêu gọi đầu tư các công trình công cộng,...). Cải tạo, chình trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.

  • 6. Quỵ định quản lý:

Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt về kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chì giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.. .và Quy định quản lý kèm theo đồ án này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Trưởng phòng Quản lý đô thị chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Thiết Bình và thôn Cổ Châu, xã Vân Hà, huyện Đông Anh phù hợp với Quyết định này.

ƯBND xã Vân Hà chủ trì, phối hợp với Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện.

Chù tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Vân Hà, Trưởng phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh có trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định

của pháp luật.

Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch chi tiết được UBND Huyện phê duyệt, tuân thủ quy định của Luật Đầu tư, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đất đai, Luật Xây dựng... và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng HĐND và UBND Huyện, Trưởng các phòng Tài chính - Ke hoạch, Quản lý đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế, Văn hóa và thông tin, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Trung tâm Văn hóa thông tin và Thể thao Đông Anh; Đội

trưởng đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị Huyện; Chủ tịch UBND xã Vân Hà; Thủỷt/ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


--



Kiểm tra, tư vấn quy hoạch 1/500 Đông Anh và toàn quốc mới nhất: >> NHẤN VÀO ĐÂY 


10 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
theonemap.jpg

#TheOneMap

Bản đồ Bất động sản toàn quốc: giá nhà đất, quy hoạch, hình ảnh thực địa (streetview, flycam...) và tất cả thông tin cần cho bất động sản.

Tư vấn giá, quy hoạch, pháp lý

Hà Nội, TP. HCM và

địa bàn toàn quốc

Tư vấn Hà Nội, TP. HCM và địa bàn toàn quốc
bottom of page